Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 57,58,59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 4 trang 57,58,59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 4 trang 57,58,59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 4, trang 57, 58, 59 sách giáo khoa Toán 12 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học.

Điều kiện song song, vuông góc của hai mặt phẳng

HĐ9

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 9 trang 58 SGK Toán 12 Cánh diều

    Cho mặt phẳng \(({P_1})\) có phương trình tổng quát là \(x + 2y + z + 1 = 0\) và mặt phẳng \(({P_2})\) có phương trình tổng quát là \(3x - 2y + z + 5 = 0\)

    Gọi \(\overrightarrow {{n_1}} = (1;2;1),\overrightarrow {{n_2}} = (3; - 2;1)\) lần lượt là vecto pháp tuyến của hai mặt phẳng \(({P_1}),({P_2})\) (Hình 14). Hai vecto \(\overrightarrow {{n_1}} \),\(\overrightarrow {{n_2}} \) có vuông góc với nhau hay không?

    Phương pháp giải:

    \(\overrightarrow {{n_1}} \bot \overrightarrow {{n_2}} \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 0\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 1.3 + 2.( - 2) + 1.1 = 0\) suy ra \(\overrightarrow {{n_1}} \),\(\overrightarrow {{n_2}} \) vuông góc với nhau

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ8
    • HĐ9

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 8 trang 57 SGK Toán 12 Cánh diều

    Cho mặt phẳng \(({P_1}):2x + 2y + 2z + 1 = 0\) (1) và mặt phẳng \(({P_2}):x + y + z - 1 = 0\) (2).

    Giải mục 4 trang 57,58,59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 1

    a) Gọi \(\overrightarrow {{n_1}} = (2;2;2),\overrightarrow {{n_2}} = (1;1;1)\) lần lượt là vecto pháp tuyến của hai mặt phẳng \(({P_1}),({P_2})\) (Hình 14). Tìm liên hệ giữa \(\overrightarrow {{n_1}} \) và \(2\overrightarrow {{n_2}} \)

    b) Tìm các hệ số tự do \({D_1},{D_2}\) lần lượt trong hai phương trình (1), (2). So sánh \({D_1}\) và \(2{D_2}\)

    c) Nêu vị trí tương đối của hai mặt phẳng \(({P_1}),({P_2})\)

    Phương pháp giải:

    a), (b) Xác định \(\overrightarrow {{n_1}} \) và \(2\overrightarrow {{n_2}} \), \({D_1}\) và \(2{D_2}\) rồi so sánh

    b) Quan sát hình vẽ

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\;\overrightarrow {{n_1}} = 2\overrightarrow {{n_2}} = (2;2;2)\)

    b) \({D_1}\)= 1; \(2{D_2}\) = -2

    Vậy \({D_1} \ne 2{D_2}\)

    c) \(({P_1})//({P_2})\)

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 9 trang 58 SGK Toán 12 Cánh diều

    Cho mặt phẳng \(({P_1})\) có phương trình tổng quát là \(x + 2y + z + 1 = 0\) và mặt phẳng \(({P_2})\) có phương trình tổng quát là \(3x - 2y + z + 5 = 0\)

    Gọi \(\overrightarrow {{n_1}} = (1;2;1),\overrightarrow {{n_2}} = (3; - 2;1)\) lần lượt là vecto pháp tuyến của hai mặt phẳng \(({P_1}),({P_2})\) (Hình 14). Hai vecto \(\overrightarrow {{n_1}} \),\(\overrightarrow {{n_2}} \) có vuông góc với nhau hay không?

    Phương pháp giải:

    \(\overrightarrow {{n_1}} \bot \overrightarrow {{n_2}} \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 0\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 1.3 + 2.( - 2) + 1.1 = 0\) suy ra \(\overrightarrow {{n_1}} \),\(\overrightarrow {{n_2}} \) vuông góc với nhau

    HĐ8

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 8 trang 57 SGK Toán 12 Cánh diều

      Cho mặt phẳng \(({P_1}):2x + 2y + 2z + 1 = 0\) (1) và mặt phẳng \(({P_2}):x + y + z - 1 = 0\) (2).

      Giải mục 4 trang 57,58,59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 0 1

      a) Gọi \(\overrightarrow {{n_1}} = (2;2;2),\overrightarrow {{n_2}} = (1;1;1)\) lần lượt là vecto pháp tuyến của hai mặt phẳng \(({P_1}),({P_2})\) (Hình 14). Tìm liên hệ giữa \(\overrightarrow {{n_1}} \) và \(2\overrightarrow {{n_2}} \)

      b) Tìm các hệ số tự do \({D_1},{D_2}\) lần lượt trong hai phương trình (1), (2). So sánh \({D_1}\) và \(2{D_2}\)

      c) Nêu vị trí tương đối của hai mặt phẳng \(({P_1}),({P_2})\)

      Phương pháp giải:

      a), (b) Xác định \(\overrightarrow {{n_1}} \) và \(2\overrightarrow {{n_2}} \), \({D_1}\) và \(2{D_2}\) rồi so sánh

      b) Quan sát hình vẽ

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\;\overrightarrow {{n_1}} = 2\overrightarrow {{n_2}} = (2;2;2)\)

      b) \({D_1}\)= 1; \(2{D_2}\) = -2

      Vậy \({D_1} \ne 2{D_2}\)

      c) \(({P_1})//({P_2})\)

      Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 4 trang 57,58,59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 4 trang 57,58,59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 4 của SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức về Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Đây là một phần quan trọng, nền tảng cho việc học tập các kiến thức hình học không gian ở các lớp trên. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào giải chi tiết từng bài tập trong mục 4, trang 57, 58, 59. Các bài tập này thường xoay quanh các chủ đề sau:

      • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng: Bài tập yêu cầu xác định đường thẳng song song, vuông góc, cắt mặt phẳng, hoặc nằm trong mặt phẳng.
      • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Sử dụng các công thức và định lý để tính góc cần tìm.
      • Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng: Áp dụng công thức tính khoảng cách để giải quyết các bài toán thực tế.
      • Ứng dụng của đường thẳng và mặt phẳng trong không gian: Giải các bài toán liên quan đến hình học không gian, ví dụ như tính thể tích khối đa diện.

      Bài 1: Trang 57 - Xác định vị trí tương đối

      Bài 1 thường yêu cầu học sinh xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng dựa trên các thông tin đã cho. Để giải bài này, cần nắm vững các dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song, vuông góc, cắt mặt phẳng. Ví dụ:

      Nếu đường thẳng có vector chỉ phương vuông góc với vector pháp tuyến của mặt phẳng thì đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

      Bài 2: Trang 58 - Tính góc

      Bài 2 thường yêu cầu tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Công thức tính góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) là:

      sin(α) = |cos(n, ud)|, trong đó:

      • α là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P)
      • n là vector pháp tuyến của mặt phẳng (P)
      • ud là vector chỉ phương của đường thẳng d

      Bài 3: Trang 59 - Khoảng cách

      Bài 3 thường yêu cầu tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng. Công thức tính khoảng cách từ điểm M(x0, y0, z0) đến mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 là:

      d(M, (P)) = |Ax0 + By0 + Cz0 + D| / √(A² + B² + C²)

      Lời khuyên khi giải bài tập

      Để giải tốt các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, các em cần:

      1. Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan.
      2. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian để hình dung rõ bài toán.
      3. Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài.
      4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm hình học để kiểm tra kết quả.

      Bảng tổng hợp công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      sin(α) = |cos(n, ud)|Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
      d(M, (P)) = |Ax0 + By0 + Cz0 + D| / √(A² + B² + C²)|Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 4 trang 57,58,59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12