Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 85 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 85 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 85 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác các bài tập Toán 12 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải mục 3 trang 85 SGK Toán 12 tập 2 theo chương trình Cánh diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, kèm theo các giải thích chi tiết để giúp bạn nắm vững kiến thức.

Trong Ví dụ 6, giả sử người đi biển di chuyển theo đường thẳng từ vị trí I(21; 35; 50) đến vị trí D (5 121; 658; 0). Tìm vị trí cuối cùng trên đoạn ID sao cho người đi biển còn có thể nhìn thấy được ánh sáng từ ngọn hải đăng.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LT5

Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 85 SGK Toán 12 Cánh diều

Trong Ví dụ 6, giả sử người đi biển di chuyển theo đường thẳng từ vị trí I(21; 35; 50) đến vị trí D (5 121; 658; 0). Tìm vị trí cuối cùng trên đoạn ID sao cho người đi biển còn có thể nhìn thấy được ánh sáng từ ngọn hải đăng.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để tính: Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\), bán kính R có là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng ID đi qua điểm I và nhận \(\overrightarrow {ID} = \left( {5\;100;623; - 50} \right)\) làm một vectơ chỉ phương nên phương trình tham số đường thẳng ID là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 21 + 5\;100t\\y = 35 + 623t\\z = 50 - 50t\end{array} \right.\) (t là tham số).

Gọi H là vị trí cuối cùng trên đoạn ID sao cho người đi biển có thể nhìn thấy ánh sáng từ ngọn hải đăng. Khi đó, \(IH = R\)

Vì H thuộc đường thẳng ID nên \(H\left( {21 + 5\;100t;35 + 623t;50 - 50t} \right)\)

Ta có: \(IH = R \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {5100t} \right)}^2} + {{\left( {623t} \right)}^2} + {{\left( { - 50t} \right)}^2}} = 4000 \Leftrightarrow \sqrt {26\;400\;629{t^2}} = 4000\)

\( \Leftrightarrow t \approx \pm 0,78\)

+ Với \(t \approx 0,78\) ta có H(3 999; 520,94; 11), \(\overrightarrow {IH} = \left( {3\;978;485,94; - 39} \right)\). Khi đó, \(\overrightarrow {ID} = \frac{{50}}{{39}}\overrightarrow {IH} \) nên hai vectơ ID và IH cùng hướng, thỏa mãn H thuộc đoạn thẳng ID.

+ Với \(t \approx - 0,78\) ta có H(-3 999; -450,94; 89), \(\overrightarrow {IH} = \left( { - 3\;978; - 485,94;39} \right)\). Khi đó, \(\overrightarrow {ID} = - \frac{{50}}{{39}}\overrightarrow {IH} \) nên hai vectơ ID và IH ngược hướng, vậy H không thuộc đoạn thẳng ID.

Vậy ví trị cuối cùng trên đoạn thẳng ID sao cho người đi biển còn có thể nhìn thấy được ánh sáng từ ngọn hải đăng là điểm H(3 999; 520,94; 11).

LT5

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 85 SGK Toán 12 Cánh diều

    Trong Ví dụ 6, giả sử người đi biển di chuyển theo đường thẳng từ vị trí I(21; 35; 50) đến vị trí D (5 121; 658; 0). Tìm vị trí cuối cùng trên đoạn ID sao cho người đi biển còn có thể nhìn thấy được ánh sáng từ ngọn hải đăng.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về phương trình mặt cầu để tính: Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\), bán kính R có là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng ID đi qua điểm I và nhận \(\overrightarrow {ID} = \left( {5\;100;623; - 50} \right)\) làm một vectơ chỉ phương nên phương trình tham số đường thẳng ID là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 21 + 5\;100t\\y = 35 + 623t\\z = 50 - 50t\end{array} \right.\) (t là tham số).

    Gọi H là vị trí cuối cùng trên đoạn ID sao cho người đi biển có thể nhìn thấy ánh sáng từ ngọn hải đăng. Khi đó, \(IH = R\)

    Vì H thuộc đường thẳng ID nên \(H\left( {21 + 5\;100t;35 + 623t;50 - 50t} \right)\)

    Ta có: \(IH = R \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {5100t} \right)}^2} + {{\left( {623t} \right)}^2} + {{\left( { - 50t} \right)}^2}} = 4000 \Leftrightarrow \sqrt {26\;400\;629{t^2}} = 4000\)

    \( \Leftrightarrow t \approx \pm 0,78\)

    + Với \(t \approx 0,78\) ta có H(3 999; 520,94; 11), \(\overrightarrow {IH} = \left( {3\;978;485,94; - 39} \right)\). Khi đó, \(\overrightarrow {ID} = \frac{{50}}{{39}}\overrightarrow {IH} \) nên hai vectơ ID và IH cùng hướng, thỏa mãn H thuộc đoạn thẳng ID.

    + Với \(t \approx - 0,78\) ta có H(-3 999; -450,94; 89), \(\overrightarrow {IH} = \left( { - 3\;978; - 485,94;39} \right)\). Khi đó, \(\overrightarrow {ID} = - \frac{{50}}{{39}}\overrightarrow {IH} \) nên hai vectơ ID và IH ngược hướng, vậy H không thuộc đoạn thẳng ID.

    Vậy ví trị cuối cùng trên đoạn thẳng ID sao cho người đi biển còn có thể nhìn thấy được ánh sáng từ ngọn hải đăng là điểm H(3 999; 520,94; 11).

    Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 85 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

    Giải mục 3 trang 85 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

    Mục 3 trang 85 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết liên quan, cũng như các kỹ năng giải toán cơ bản. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

    Nội dung chính của Mục 3 trang 85

    Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần xác định rõ nội dung chính của Mục 3 trang 85. Thông thường, mục này sẽ đề cập đến một trong các chủ đề sau:

    • Đạo hàm của hàm số lượng giác: Tính đạo hàm của các hàm số sin, cos, tan, cot và các hàm hợp.
    • Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị và vẽ đồ thị hàm số.
    • Bài toán tối ưu: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
    • Phương trình đường thẳng và đường tròn: Viết phương trình đường thẳng, đường tròn và giải các bài toán liên quan.

    Giải chi tiết các bài tập trong Mục 3 trang 85

    Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Mục 3 trang 85 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các giải thích chi tiết.

    Bài 1: (Ví dụ minh họa - Giả sử bài tập yêu cầu tính đạo hàm)

    Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1).

    Lời giải:

    1. Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x)
    2. Đặt u(v) = sin(v) và v(x) = 2x + 1
    3. Tính đạo hàm của u(v): u'(v) = cos(v)
    4. Tính đạo hàm của v(x): v'(x) = 2
    5. Áp dụng công thức đạo hàm của hàm hợp: y' = cos(2x + 1) * 2 = 2cos(2x + 1)

    Bài 2: (Ví dụ minh họa - Giả sử bài tập yêu cầu khảo sát hàm số)

    Đề bài: Khảo sát hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

    Lời giải:

    1. Tính đạo hàm bậc nhất: y' = 3x2 - 6x
    2. Tìm điểm dừng: Giải phương trình y' = 0 => 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
    3. Lập bảng biến thiên:
    4. x-∞02+∞
      y'+-+
      y
    5. Kết luận: Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên khoảng (0, 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

    Mẹo học tốt Toán 12 tập 2

    Để học tốt Toán 12 tập 2, bạn nên:

    • Nắm vững kiến thức lý thuyết trong SGK.
    • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
    • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
    • Sử dụng các tài liệu tham khảo, ví dụ như sách bài tập, đề thi thử.
    • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

    Kết luận

    Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong Mục 3 trang 85 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12