Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.1 trang 8 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.1 trang 8 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.1 trang 8 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 1.1 trang 8 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kiến thức về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa, tính chất của giới hạn và các phương pháp tính giới hạn cơ bản.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.1 trang 8 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và đạo hàm \(f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Sử dụng đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\), hãy cho biết: a) Các khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số \(f\left( x \right)\); b) Hàm số \(f\left( x \right)\) có cực đại, cực tiểu không? Nếu có, hãy cho biết các điểm cực trị tương ứng.

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và đạo hàm \(f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Sử dụng đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\), hãy cho biết:

a) Các khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số \(f\left( x \right)\);

b) Hàm số \(f\left( x \right)\) có cực đại, cực tiểu không? Nếu có, hãy cho biết các điểm cực trị tương ứng.

Giải bài 1.1 trang 8 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.1 trang 8 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Ý a: Quan sát đồ thị để xác định dấu của đạo hàm, từ đó biết được các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Ý b: Xác định các điểm trên đồ thị mà tại đó đạo hàm đổi dấu, đó chính là các điểm cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Từ đồ thị ta có:

\(f'\left( x \right) > 0{\rm{ }}\forall {\rm{x}} \in \left( {0;4} \right)\) nên hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;4} \right)\).

\(f'\left( x \right) < 0{\rm{ }}\)với mọi \({\rm{x}}\) thuộc \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \({\rm{x}}\) thuộc \(\left( {4; + \infty } \right)\) nên hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {4; + \infty } \right)\).

b) Ta có hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục và có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\). Vì \(f'\left( x \right)\) đổi dấu từ âm sang dương khi \(x\) đi qua \(0\) nên hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại \(x = 0\); \(f'\left( x \right)\) đổi dấu từ dương sang âm khi \(x\) đi qua \(4\) nên hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực đại tại \(x = 4\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.1 trang 8 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.1 trang 8 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.1 trang 8 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức yêu cầu tính giới hạn của hàm số. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, bao gồm định nghĩa, các tính chất và các phương pháp tính giới hạn.

1. Đề bài

Tính các giới hạn sau:

  1. limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)
  2. limx→3 (x3 - 27) / (x - 3)
  3. limx→0 sin(x) / x

2. Phương pháp giải

Để giải các bài toán về giới hạn, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Phân tích thành nhân tử: Phương pháp này thường được sử dụng khi biểu thức chứa các đa thức. Chúng ta có thể phân tích thành nhân tử để rút gọn biểu thức và loại bỏ các yếu tố gây khó khăn trong việc tính giới hạn.
  • Sử dụng các công thức giới hạn đặc biệt: Có một số công thức giới hạn đặc biệt mà chúng ta có thể sử dụng để tính giới hạn một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ, limx→0 sin(x) / x = 1.
  • Áp dụng quy tắc L'Hôpital: Quy tắc này được sử dụng khi giới hạn có dạng 0/0 hoặc ∞/∞. Chúng ta có thể lấy đạo hàm của tử số và mẫu số, sau đó tính lại giới hạn.

3. Lời giải chi tiết

a) limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

Ta có thể phân tích thành nhân tử biểu thức x2 - 4 thành (x - 2)(x + 2). Do đó:

limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 2 + 2 = 4

b) limx→3 (x3 - 27) / (x - 3)

Ta có thể phân tích thành nhân tử biểu thức x3 - 27 thành (x - 3)(x2 + 3x + 9). Do đó:

limx→3 (x3 - 27) / (x - 3) = limx→3 (x - 3)(x2 + 3x + 9) / (x - 3) = limx→3 (x2 + 3x + 9) = 32 + 3*3 + 9 = 9 + 9 + 9 = 27

c) limx→0 sin(x) / x

Đây là một giới hạn đặc biệt, ta có thể sử dụng công thức giới hạn đặc biệt:

limx→0 sin(x) / x = 1

4. Kết luận

Vậy, kết quả của các giới hạn là:

  • limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = 4
  • limx→3 (x3 - 27) / (x - 3) = 27
  • limx→0 sin(x) / x = 1

5. Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về giới hạn, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các tài liệu học tập trực tuyến hoặc tham gia các khóa học toán online để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Việc nắm vững kiến thức về giới hạn là rất quan trọng để học tốt các chương trình toán học cao hơn. Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thường xuyên để đạt được kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12