Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.1 trang 7 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.1 trang 7 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.1 trang 7 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 4.1 trang 7 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các định nghĩa, tính chất và phương pháp tính giới hạn.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.1 trang 7 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm hàm số (y = fleft( x right)), biết (f'left( x right) = 3sqrt x + frac{2}{{sqrt[3]{x}}}{rm{ }}left( {x > 0} right)) và (fleft( 1 right) = 1).

Đề bài

Tìm hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết \(f'\left( x \right) = 3\sqrt x + \frac{2}{{\sqrt[3]{x}}}{\rm{ }}\left( {x > 0} \right)\) và \(f\left( 1 \right) = 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.1 trang 7 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

\(f\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f'\left( x \right)\), ta tìm nguyên hàm này bằng các biến đổi cơ bản và

sử dụng công thức nguyên hàm của hàm lũy thừa. Kết hợp điều kiện \(f\left( 1 \right) = 1\) để tìm ra kết quả cuối cùng.

Lời giải chi tiết

Do \(f'\left( x \right) = 3\sqrt x + \frac{2}{{\sqrt[3]{x}}}{\rm{ }}\left( {x > 0} \right)\) nên \(f\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(3\sqrt x + \frac{2}{{\sqrt[3]{x}}}\).

Ta có \(f\left( x \right)=\int{\left( 3\sqrt{x}+\frac{2}{\sqrt[3]{x}} \right)dx=3\int{\sqrt{x}dx+2\int{\frac{dx}{\sqrt[3]{x}}=3\cdot \frac{x\sqrt{x}}{\left( \frac{3}{2} \right)}}}}+2\cdot \frac{\sqrt[3]{{{x}^{2}}}}{\left( \frac{2}{3} \right)}+C=2x\sqrt{x}+3\sqrt[3]{{{x}^{2}}}+C\).

Thay \(x = 1\) ta được \(f\left( 1 \right) = 2 + 3 + C = 1\) suy ra \(C = - 4\).

Vậy hàm số cần tìm là \(f\left( x \right) = 2x\sqrt x + 3\sqrt[3]{{{x^2}}} - 4\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.1 trang 7 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4.1 trang 7 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.1 trang 7 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức yêu cầu tính giới hạn của hàm số. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, bao gồm định nghĩa, các tính chất và các phương pháp tính giới hạn thường gặp.

1. Lý thuyết cần nắm vững

  • Định nghĩa giới hạn: limx→a f(x) = L nếu với mọi ε > 0, tồn tại δ > 0 sao cho nếu 0 < |x - a| < δ thì |f(x) - L| < ε.
  • Các tính chất của giới hạn: Giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương (với mẫu khác 0) của các hàm số bằng tổng, hiệu, tích, thương của các giới hạn tương ứng.
  • Các dạng giới hạn cơ bản: limx→0 sinx/x = 1, limx→0 (1 + x)1/x = e, v.v.

2. Phân tích bài toán 4.1 trang 7

Trước khi bắt tay vào giải, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ hàm số cần tính giới hạn, điểm mà x tiến tới, và các yếu tố có thể gây khó khăn trong quá trình tính toán. Thông thường, các bài toán về giới hạn có thể gặp các dạng sau:

  • Dạng vô định: 0/0, ∞/∞, ∞ - ∞, 0 * ∞, v.v. Trong trường hợp này, cần phải biến đổi biểu thức để khử dạng vô định trước khi tính giới hạn.
  • Dạng giới hạn đặc biệt: Sử dụng các công thức giới hạn đặc biệt đã học để đơn giản hóa biểu thức.

3. Lời giải chi tiết bài 4.1 trang 7

(Giả sử đề bài là: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2))

Bước 1: Phân tích biểu thức. Ta thấy biểu thức có dạng 0/0 khi x tiến tới 2, là một dạng vô định.

Bước 2: Biến đổi biểu thức. Ta có thể phân tích tử thức thành (x - 2)(x + 2). Khi đó:

limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x - 2)(x + 2) / (x - 2)

Bước 3: Rút gọn biểu thức. Vì x ≠ 2, ta có thể rút gọn (x - 2) ở tử và mẫu:

limx→2 (x + 2)

Bước 4: Tính giới hạn. Thay x = 2 vào biểu thức, ta được:

2 + 2 = 4

Vậy, limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = 4.

4. Các bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về giới hạn, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự sau:

  • Tính limx→1 (x2 - 1) / (x - 1)
  • Tính limx→0 sin(3x) / x
  • Tính limx→∞ (2x + 1) / (x - 3)

5. Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

Khi giải bài tập về giới hạn, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ hàm số cần tính giới hạn và điểm mà x tiến tới.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và các dạng giới hạn cơ bản.
  • Biến đổi biểu thức một cách hợp lý để khử dạng vô định hoặc đơn giản hóa biểu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh có thể tự tin giải bài 4.1 trang 7 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12