Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.47 trang 39 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.47 trang 39 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.47 trang 39 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 5.47 trang 39 sách bài tập Toán 12 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và tìm cực trị của hàm số.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.47 trang 39, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm (Aleft( {2; - 1; - 3} right)); (Bleft( {3;0; - 1} right)) và mặt phẳng (left( P right):x - 3y - z - 5 = 0). Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa hai điểm A, B đồng thời vuông góc với mặt phẳng (P).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {2; - 1; - 3} \right)\); \(B\left( {3;0; - 1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 3y - z - 5 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa hai điểm A, B đồng thời vuông góc với mặt phẳng (P).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.47 trang 39 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Tích có hướng của \(\overrightarrow {AB} \) và vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right):x - 3y - z - 5 = 0\) là một vectơ pháp tuyến của (Q).

Lời giải chi tiết

Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;1;2} \right)\). Vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right):x - 3y - z - 5 = 0\) là \(\overrightarrow n = \left( {1; - 3; - 1} \right)\).

Do (Q) chứa hai điểm A, B đồng thời vuông góc với mặt phẳng (P) một vectơ pháp tuyến của (Q) là \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow n } \right] = \left( {5;3; - 4} \right)\).

Phương trình mặt phẳng (Q) là \(5\left( {x - 3} \right) + 3y - 4\left( {z + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 5x + 3y - 4z - 19 = 0\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.47 trang 39 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5.47 trang 39 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.47 yêu cầu chúng ta xét hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Tính đạo hàm f'(x).
  2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  3. Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  4. Vẽ đồ thị hàm số.

Bước 1: Tính đạo hàm f'(x)

Để tính đạo hàm f'(x), ta áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm đa thức:

f'(x) = 3x2 - 6x

Bước 2: Tìm các điểm cực trị của hàm số

Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 2.

Bước 3: Khảo sát sự biến thiên của hàm số

Ta xét dấu của f'(x) trên các khoảng xác định:

  • Khi x < 0, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
  • Khi 0 < x < 2, f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khi x > 2, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.

Từ đó, ta kết luận:

  • Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2.
  • Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

Bước 4: Vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào kết quả khảo sát, ta có thể vẽ đồ thị hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Đồ thị hàm số có dạng đường cong đi qua các điểm quan trọng như:

  • Điểm cực đại (0, 2).
  • Điểm cực tiểu (2, -2).
  • Giao điểm với trục Oy (0, 2).
  • Giao điểm với trục Ox (1, 0).

Kết luận

Thông qua việc giải bài 5.47 trang 39 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, chúng ta đã nắm vững các bước khảo sát hàm số bằng đạo hàm, bao gồm tính đạo hàm, tìm điểm cực trị, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 12 và sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu về các phương pháp giải bài toán tối ưu hóa và bài toán liên quan đến đạo hàm.

Ví dụ minh họa

Xét hàm số g(x) = x4 - 4x2 + 3. Hãy thực hiện các bước khảo sát hàm số tương tự như bài 5.47.

Lưu ý

Khi giải các bài toán về khảo sát hàm số, các em cần chú ý đến việc xác định đúng tập xác định của hàm số và kiểm tra các điều kiện cần và đủ để hàm số có cực trị.

Bảng tóm tắt

BướcNội dung
1Tính đạo hàm f'(x)
2Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm điểm cực trị
3Khảo sát sự biến thiên của hàm số bằng cách xét dấu f'(x)
4Vẽ đồ thị hàm số

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12