Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.9 trang 29 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.9 trang 29 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.9 trang 29 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 5.9 trang 29 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.9 trang 29, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 3y - z + 2 = 0\) và điểm \(A\left( {1; - 1; - 2} \right)\). a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (P). b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 3y - z + 2 = 0\) và điểm \(A\left( {1; - 1; - 2} \right)\).

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua A và vuông góc với mặt phẳng (P).

b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.9 trang 29 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương là vectơ pháp tuyến của (P).

Ý b: Thay tọa độ điểm phụ thuộc tham số từ phương trình đường thẳng vào phương trình mặt phẳng (P), tham số tìm được sau khi giải thay lại vào phương trình của d ta xác định được tọa độ giao điểm.

Lời giải chi tiết

a) Do d vuông góc với (P) nên vectơ pháp tuyến của (P) là một vectơ chỉ phương của d.

Suy ra vectơ chỉ phương của d là \({u_d} = {n_P} = \left( {2; - 3; - 1} \right)\)

Phương trình tham số của đường thẳng d là

 \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 1 - 3t\\z = - 2 - t\end{array} \right.\).

b) Giả sử \(M\) là giao điểm của d và (P).

Do \(M\) thuộc đường thẳng d nên \(M\) có tọa độ \(M\left( {2 + t;3 + 2t;4 - t} \right)\).

Mà \(M \in \left( P \right)\) suy ra \(2\left( {1 + 2t} \right) - 3\left( { - 1 - 3t} \right) - \left( { - 2 - t} \right) + 2 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{{ - 9}}{{14}}\).

Do đó \(M\left( {\frac{{ - 2}}{7};\frac{{13}}{{14}};\frac{{ - 19}}{{14}}} \right)\).

Vậy tọa độ giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P) là \(\left( {\frac{{ - 2}}{7};\frac{{13}}{{14}};\frac{{ - 19}}{{14}}} \right)\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.9 trang 29 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5.9 trang 29 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

Bài 5.9 trang 29 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài toán 5.9 trang 29

Thông thường, bài 5.9 sẽ đưa ra một hàm số cụ thể và yêu cầu học sinh thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.
  • Xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Giải phương trình hoặc bất phương trình liên quan đến đạo hàm.

Phương pháp giải bài 5.9 trang 29

Để giải bài 5.9 trang 29 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định đúng công thức đạo hàm cần sử dụng: Tùy thuộc vào dạng hàm số, học sinh cần chọn công thức đạo hàm phù hợp (ví dụ: đạo hàm của hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit).
  2. Áp dụng quy tắc tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc như quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc chuỗi để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Rút gọn biểu thức đạo hàm: Sau khi tính đạo hàm, cần rút gọn biểu thức để có được kết quả cuối cùng.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả đạo hàm đã tính là chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 5.9 trang 29 (Giả định)

Bài toán: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1.

Giải:

f'(x) = (x3)' + (2x2)' - (5x)' + (1)'

f'(x) = 3x2 + 4x - 5 + 0

f'(x) = 3x2 + 4x - 5

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 5.9

Ngoài việc tính đạo hàm trực tiếp, bài 5.9 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Bài tập về đạo hàm của hàm hợp: Yêu cầu học sinh tính đạo hàm của hàm số được tạo thành từ nhiều hàm số khác nhau.
  • Bài tập về đạo hàm của hàm ẩn: Yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của y theo x khi y được xác định bởi một phương trình ẩn.
  • Bài tập về ứng dụng của đạo hàm: Yêu cầu học sinh sử dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, khoảng đơn điệu, hoặc các bài toán thực tế.

Lưu ý khi giải bài 5.9 trang 29

Để đạt kết quả tốt nhất khi giải bài 5.9 trang 29, học sinh cần:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán để kiểm tra kết quả.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức.
  • Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức.
  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng về đạo hàm trên YouTube.

Kết luận

Bài 5.9 trang 29 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Bằng cách nắm vững các công thức đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12