Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 20 trang 51 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 20 trang 51 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 20 trang 51 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 20 trang 51 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 20 trang 51 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Chọn ngẫu nhiên một lá bài từ cỗ bài tú lơ khơ gồm 52 lá bài. Xác suất để lá bài lấy ra có chất rô, nếu biết rằng lá bài mang số chẵn là A. (frac{1}{4}). B. (frac{3}{8}). C. (frac{1}{3}). D. (frac{5}{{13}}).

Đề bài

Chọn ngẫu nhiên một lá bài từ cỗ bài tú lơ khơ gồm 52 lá bài. Xác suất để lá bài lấy ra có chất rô, nếu biết rằng lá bài mang số chẵn là

A. \(\frac{1}{4}\).

B. \(\frac{3}{8}\).

C. \(\frac{1}{3}\).

D. \(\frac{5}{{13}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 20 trang 51 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Xác định các biến cố, áp dụng công thức xác suất có điều kiện.

Lời giải chi tiết

Gọi A là biến cố: “Lá bài có chất rô”.

B là biến cố: “Lá bài là số chẵn”.

Ta cần tính \(P\left( {A|B} \right)\).

Có 5 số chẵn \(\left\{ {2;4;6;8;10} \right\}\). Có 4 chất {rô, cơ, bích, nhép} nên có \(5 \cdot 4 = 20\) lá bài có số chẵn. Suy ra \(n\left( B \right) = 20\).

Có 5 lá bài số chẵn chất rô {2 rô, 4 rô, 6 rô, 8 rô, 10 rô} suy ra \(n\left( {AB} \right) = 5\).

Do đó \(P\left( {AB} \right) = \frac{5}{{52}}\), \(P\left( B \right) = \frac{{20}}{{52}}\) suy ra \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4}\).

Đáp án A.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 20 trang 51 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 20 trang 51 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 20 trang 51 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm của hàm lượng giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm và luyện tập thường xuyên.

Phần 1: Đề bài và yêu cầu

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cùng xem lại đề bài của bài 20 trang 51 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức:

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x^2 + 1))

Phần 2: Phương pháp giải và các bước thực hiện

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp. Quy tắc này được phát biểu như sau:

Nếu y = f(u) và u = g(x), thì dy/dx = (dy/du) * (du/dx)

Áp dụng quy tắc này vào bài toán, ta có:

  1. Bước 1: Xác định hàm f(u) và g(x). Trong ví dụ trên, ta có f(u) = sin(u) và u = x^2 + 1.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm của f(u) và g(x). Ta có dy/du = cos(u) và du/dx = 2x.
  3. Bước 3: Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp. dy/dx = cos(u) * 2x = cos(x^2 + 1) * 2x.
  4. Bước 4: Kết luận. Vậy, đạo hàm của hàm số y = sin(x^2 + 1) là y' = 2x * cos(x^2 + 1).

Phần 3: Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về phương pháp giải, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ minh họa:

  • Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số y = cos(3x).
  • Ví dụ 2: Tính đạo hàm của hàm số y = e^(x^2).

Sau khi nắm vững phương pháp giải, bạn có thể tự luyện tập với các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

Phần 4: Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
  • Xác định đúng hàm f(u) và g(x) khi áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Phần 5: Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính vận tốc và gia tốc của vật chuyển động.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.

Việc hiểu rõ về đạo hàm không chỉ giúp bạn giải tốt các bài tập toán học mà còn mở ra nhiều cơ hội trong các lĩnh vực khác.

Phần 6: Tổng kết

Bài 20 trang 51 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn đã nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các kỳ thi. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12