Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.22 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.22 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.22 trang 49 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2.22 trang 49 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Trong không gian (Oxyz), cho hình hộp chữ nhật (ABCD.A'B'C'D') có đỉnh (A) trùng với gốc (O) và các đỉnh (D,B,A') có tọa độ lần lượt là (left( {3;0;0} right)), (left( {0; - 1;0} right)), (left( {0;0; - 2} right)). Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp chữ nhật.

Đề bài

Trong không gian \(Oxyz\), cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có đỉnh \(A\) trùng với gốc \(O\) và các đỉnh \(D,B,A'\) có tọa độ lần lượt là \(\left( {3;0;0} \right)\), \(\left( {0; - 1;0} \right)\), \(\left( {0;0; - 2} \right)\). Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp chữ nhật.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.22 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Xác định xem điểm nào thuộc tia nào trong ba tia \(Ox\), \(Oy\), \(Oz\). Sau đó tìm các cặp vectơ bằng nhau để giải và tìm tọa độ các đỉnh.

Lời giải chi tiết

Theo đề bài, ta có \(D\) thuộc tia \(Ox\), \(B\) thuộc tia \(Oy\) và \(A'\) thuộc tia \(Oz\).

Ta có :

\(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 = {x_C}\\0 = {y_C} + 1\\0 = {z_C}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_C} = 3\\{y_C} = - 1\\{z_C} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow C\left( {3; - 1;0} \right)\).

\(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {DD'} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 = {x_{D'}} - 3\\0 = {y_{D'}}\\ - 2 = {z_{D'}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{D'}} = 3\\{y_{D'}} = 0\\{z_{D'}} = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow D'\left( {3;0; - 2} \right)\).

\(\overrightarrow {A'B'} = \overrightarrow {AB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{B'}} = 0\\{y_{B'}} = - 1\\{z_{B'}} + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{B'}} = 0\\{y_{B'}} = - 1\\{z_{B'}} = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow B'\left( {0; - 1; - 2} \right)\).

\(\overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {AA'} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{C'}} - 3 = 0\\{y_{C'}} + 1 = 0\\{z_{C'}} = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{C'}} = 3\\{y_{C'}} = - 1\\{z_{C'}} = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow C'\left( {3; - 1; - 2} \right)\).

Vậy \(C\left( {3; - 1;0} \right)\), \(B'\left( {0; - 1; - 2} \right)\), \(C'\left( {3; - 1; - 2} \right)\) và \(D'\left( {3;0; - 2} \right)\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.22 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2.22 trang 49 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 2.22 trang 49 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường liên quan đến việc tìm đạo hàm của hàm số, xét tính đơn điệu của hàm số, và tìm cực trị của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức đạo hàm cơ bản.

I. Đề bài bài 2.22 trang 49 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = (x-1)(x+2). Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số.)

II. Phương pháp giải bài tập về đạo hàm và tính đơn điệu

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Đây là bước đầu tiên và quan trọng để đảm bảo tính hợp lệ của các phép toán đạo hàm.
  2. Tính đạo hàm f'(x): Sử dụng các quy tắc đạo hàm đã học để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Tìm các điểm tới hạn: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0.
  4. Lập bảng xét dấu f'(x): Xác định dấu của f'(x) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn.
  5. Kết luận về tính đơn điệu:
    • Nếu f'(x) > 0 trên một khoảng, hàm số đồng biến trên khoảng đó.
    • Nếu f'(x) < 0 trên một khoảng, hàm số nghịch biến trên khoảng đó.

III. Lời giải chi tiết bài 2.22 trang 49 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận cuối cùng. Ví dụ:

Giải phương trình f'(x) = (x-1)(x+2) = 0, ta được x = 1 và x = -2.

Lập bảng xét dấu f'(x):

x-∞-21+∞
f'(x)+-+

Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; -2) và (1; +∞), nghịch biến trên khoảng (-2; 1).

IV. Các bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm và tính đơn điệu, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.23 trang 49 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Bài 2.24 trang 49 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập về đạo hàm và tính đơn điệu trong các đề thi thử THPT Quốc gia.

V. Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm và tính đơn điệu

Khi giải bài tập về đạo hàm và tính đơn điệu, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Xác định đúng tập xác định của hàm số.
  • Lập bảng xét dấu đạo hàm một cách chính xác.
  • Kết luận về tính đơn điệu của hàm số dựa trên dấu của đạo hàm.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.22 trang 49 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12