Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.12 trang 12 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.12 trang 12 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.12 trang 12 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 4.12 trang 12 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.12 trang 12, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho (intlimits_0^5 {fleft( x right)dx} = 6) và (intlimits_0^5 {gleft( x right)dx} = 2). Hãy tính: a) (intlimits_0^5 {left[ {2fleft( x right) + 3gleft( x right)} right]dx} ); b) (intlimits_0^5 {left[ {2fleft( x right) - 3gleft( x right)} right]dx} ).

Đề bài

Cho \(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} = 6\) và \(\int\limits_0^5 {g\left( x \right)dx} = 2\). Hãy tính:

a) \(\int\limits_0^5 {\left[ {2f\left( x \right) + 3g\left( x \right)} \right]dx} \);

b) \(\int\limits_0^5 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]dx} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.12 trang 12 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Áp dụng tính chất của tích phân để biến đổi sao cho xuất hiện các tích phân \(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} \) và \(\int\limits_0^5 {g\left( x \right)dx} = 2\) sau đó thay số và tính toán.

Ý b: Tương tự ý a.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\int\limits_0^5 {\left[ {2f\left( x \right) + 3g\left( x \right)} \right]dx} = 2\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} + 3\int\limits_0^5 {g\left( x \right)dx} = 2 \cdot 6 + 3 \cdot 2 = 18\).

b) Ta có \(\int\limits_0^5 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]dx} = 2\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} - 3\int\limits_0^5 {g\left( x \right)dx} = 2 \cdot 6 - 3 \cdot 2 = 6\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.12 trang 12 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4.12 trang 12 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 4.12 trang 12 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, và tìm cực trị của hàm số. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết bài toán này.

Nội dung bài tập 4.12 trang 12

Bài tập 4.12 thường có dạng như sau: Cho hàm số y = f(x). Hãy tìm đạo hàm f'(x), xét dấu f'(x) và kết luận về tính đơn điệu của hàm số. Ngoài ra, bài tập có thể yêu cầu tìm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình f'(x) = 0 và xét dấu đạo hàm cấp hai.

Phương pháp giải bài tập 4.12 trang 12

  1. Bước 1: Tìm đạo hàm f'(x): Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học (quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp, đạo hàm của các hàm số cơ bản).
  2. Bước 2: Xét dấu f'(x): Tìm các điểm mà f'(x) = 0 hoặc f'(x) không xác định. Chia trục số thành các khoảng dựa trên các điểm này và xét dấu f'(x) trên mỗi khoảng.
  3. Bước 3: Kết luận về tính đơn điệu: Nếu f'(x) > 0 trên một khoảng, hàm số đồng biến trên khoảng đó. Nếu f'(x) < 0 trên một khoảng, hàm số nghịch biến trên khoảng đó.
  4. Bước 4: Tìm cực trị (nếu yêu cầu): Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị. Sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).

Ví dụ minh họa giải bài 4.12 trang 12

Ví dụ: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm và kết luận về tính đơn điệu của hàm số.

Giải:

  • Tìm đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  • Xét dấu đạo hàm: 3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2
  • Bảng xét dấu:
x-∞02+∞
y'+-+
yĐồng biếnNghịch biếnĐồng biến

Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

Lưu ý khi giải bài tập 4.12 trang 12

  • Luôn kiểm tra kỹ các quy tắc tính đạo hàm trước khi áp dụng.
  • Chú ý xét dấu đạo hàm trên từng khoảng để kết luận chính xác về tính đơn điệu của hàm số.
  • Sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định loại cực trị một cách chính xác.
  • Thực hành nhiều bài tập tương tự để nắm vững phương pháp giải.

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận

Bài tập 4.12 trang 12 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12