Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.56 trang 34 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.56 trang 34 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.56 trang 34 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1.56 trang 34 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết và dễ tiếp thu nhất.

Cho hàm số (y = {e^{ - frac{{{x^2}}}{2}}}) có đồ thị (left( C right)). Xét các mệnh đề sau: (I): Điểm cực đại của đồ thị (left( C right)) là (left( {0;1} right)). (II): Trục hoành là tiệm cận ngang của đồ thị (left( C right)). (III): Giá trị lớn nhất của hàm số là 1. (IV): Điểm cực đại của đồ thị (left( C right)) là (x = 0). Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là A. (4). B. (1). C. (2). D. (3).

Đề bài

Cho hàm số \(y = {e^{ - \frac{{{x^2}}}{2}}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Xét các mệnh đề sau:

(I): Điểm cực đại của đồ thị \(\left( C \right)\) là \(\left( {0;1} \right)\).

(II): Trục hoành là tiệm cận ngang của đồ thị \(\left( C \right)\).

(III): Giá trị lớn nhất của hàm số là 1.

(IV): Điểm cực đại của đồ thị \(\left( C \right)\) là \(x = 0\).

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là

A. \(4\)

B. \(1\)

C. \(2\)

D. \(3\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.56 trang 34 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Xét từng mệnh đề, tìm cực đại, tiệm cận, giá trị lớn nhất để biết được mệnh đề đó đúng hay sai.

Lời giải chi tiết

Ta có \(y' = \left( {\frac{{ - {x^2}}}{2}} \right)'{e^{\frac{{ - {x^2}}}{2}}} = - x{e^{\frac{{ - {x^2}}}{2}}} = - x\frac{1}{{{e^{\frac{{{x^2}}}{2}}}}} = \frac{{ - x}}{{{e^{\frac{{{x^2}}}{2}}}}}\).

Suy ra \(y' = 0 \Leftrightarrow \frac{{ - x}}{{{e^{\frac{{{x^2}}}{2}}}}} = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

Ta xét dấu của đạo hàm. Qua điểm \(x = 0\), đạo hàm thay đổi giá trị từ dương sang âm. Do đó \(x = 0\) là một điểm cực đại của hàm số.

Giải bài 1.56 trang 34 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Xét lần lượt các mệnh đề ta có:

+ Mệnh đề (I): Do \(x = 0\) là một điểm cực đại của hàm số nên điểm cực đại của đồ thị hàm số là \(\left( {0;1} \right)\).

Suy ra (I) đúng.

+ Mệnh đề (II): Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {e^{ - \frac{{{x^2}}}{2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{{e^{\frac{{{x^2}}}{2}}}}} = 0\) suy ra \(y = 0\) hay \(Ox\) là tiệm cận ngang của \(\left( C \right)\).

Suy ra (II) đúng.

+ Mệnh đề (III): Giá trị lớn nhất của hàm số là 1. Suy ra (III) đúng.

+ Mệnh đề (IV): Theo mệnh đề (I) đúng ta có điểm cực đại của đồ thị hàm số là \(\left( {0;1} \right)\) chứ không phải là \(x = 0\) nên (IV) sai.

Vậy có tất cả 3 mệnh đề đúng nên ta chọn đáp án D.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.56 trang 34 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.56 trang 34 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 1.56 trang 34 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm.

Nội dung bài tập 1.56 trang 34

Bài tập 1.56 thường xoay quanh việc tìm đạo hàm của các hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit hoặc các hàm số tổng hợp. Đôi khi, bài tập còn yêu cầu học sinh sử dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, khoảng đơn điệu hoặc ứng dụng đạo hàm vào các bài toán thực tế như tìm vận tốc, gia tốc.

Hướng dẫn giải bài 1.56 trang 34

Để giải bài 1.56 trang 34, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định hàm số cần tìm đạo hàm: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số mà bạn cần tìm đạo hàm.
  2. Chọn quy tắc tính đạo hàm phù hợp: Dựa vào cấu trúc của hàm số, chọn quy tắc tính đạo hàm phù hợp (quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp, đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit,...).
  3. Áp dụng quy tắc tính đạo hàm: Áp dụng quy tắc đã chọn để tính đạo hàm của hàm số. Lưu ý thực hiện các phép toán một cách cẩn thận để tránh sai sót.
  4. Rút gọn kết quả: Sau khi tính đạo hàm, hãy rút gọn kết quả để có được biểu thức đạo hàm đơn giản nhất.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả bằng cách tính đạo hàm của kết quả vừa tìm được và so sánh với hàm số ban đầu.

Ví dụ minh họa giải bài 1.56 trang 34

Giả sử bài tập 1.56 yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1). Ta có thể giải bài tập này như sau:

  • Bước 1: Xác định hàm số cần tìm đạo hàm: y = sin(2x + 1)
  • Bước 2: Chọn quy tắc tính đạo hàm phù hợp: Quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Bước 3: Áp dụng quy tắc tính đạo hàm: y' = cos(2x + 1) * (2x + 1)' = cos(2x + 1) * 2 = 2cos(2x + 1)
  • Bước 4: Rút gọn kết quả: y' = 2cos(2x + 1)
  • Bước 5: Kiểm tra lại kết quả: (2cos(2x + 1))' = -2sin(2x + 1) * 2 = -4sin(2x + 1) ≠ 1 (sai)

Lưu ý: Trong ví dụ trên, bước kiểm tra lại kết quả cho thấy có sai sót trong quá trình tính đạo hàm. Cần kiểm tra lại các bước tính toán để đảm bảo kết quả chính xác.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 1.56, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết. Để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, bạn có thể tham khảo các phương pháp sau:

  • Sử dụng bảng công thức đạo hàm: Bảng công thức đạo hàm là một công cụ hữu ích giúp bạn nhanh chóng tìm được đạo hàm của các hàm số cơ bản.
  • Phân tích cấu trúc hàm số: Phân tích cấu trúc hàm số để xác định quy tắc tính đạo hàm phù hợp.
  • Thực hành giải nhiều bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tập và ôn luyện kiến thức về đạo hàm, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video bài giảng về đạo hàm trên YouTube

Kết luận

Bài 1.56 trang 34 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12