Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.8 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.8 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.8 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 2.8 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một chiếc bàn cân đối được đặt trên mặt sàn nằm ngang, mặt bàn song song với mặt sàn và ba chân bàn vuông góc với mặt sàn. Trọng lực tác dụng lên bàn (biểu thị bởi vectơ (overrightarrow u )) phân tán đều qua các chân bàn và tạo nên các phản lực từ mặt sàn lên các chân bàn (biểu thị bởi các vectơ (overrightarrow x ,{rm{ }}overrightarrow y ,{rm{ }}overrightarrow z )). Hãy giải thích vì sao (overrightarrow x = overrightarrow y = overrightarrow z = - frac{1}{3}overrightarrow u )

Đề bài

Một chiếc bàn cân đối được đặt trên mặt sàn nằm ngang, mặt bàn song song với mặt sàn và ba chân bàn vuông góc với mặt sàn. Trọng lực tác dụng lên bàn (biểu thị bởi vectơ \(\overrightarrow u \)) phân tán đều qua các chân bàn và tạo nên các phản lực từ mặt sàn lên các chân bàn (biểu thị bởi các vectơ \(\overrightarrow x ,{\rm{ }}\overrightarrow y ,{\rm{ }}\overrightarrow z \)). Hãy giải thích vì sao \(\overrightarrow x = \overrightarrow y = \overrightarrow z = - \frac{1}{3}\overrightarrow u \).

Giải bài 2.8 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.8 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Từ từng ý trong đề bài suy ra được hướng, phương, độ lớn của \(\overrightarrow x ,{\rm{ }}\overrightarrow y ,{\rm{ }}\overrightarrow z \) và mối liên hệ của chúng với trọng lực.

Lời giải chi tiết

Các vectơ \(\overrightarrow x ,{\rm{ }}\overrightarrow y ,{\rm{ }}\overrightarrow z \) đôi một cùng phương vì đều có giá vuông góc với mặt đất, cùng hướng vì chúng ngược hướng với trọng lực và chúng có độ lớn bằng nhau vì trọng lực phân tán đều qua ba chân bàn.

Do đó \(\overrightarrow x = \overrightarrow y = \overrightarrow z \) và \(\left| {\overrightarrow x } \right| = \left| {\overrightarrow y } \right| = \left| {\overrightarrow z } \right| = \frac{1}{3}\left| {\overrightarrow u } \right|\).

Vậy \(\overrightarrow x = \overrightarrow y = \overrightarrow z = - \frac{1}{3}\overrightarrow u \).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.8 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2.8 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.8 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit)

Nội dung bài tập:

Bài 2.8 yêu cầu học sinh tính đạo hàm của hàm số tại một điểm cho trước hoặc tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm. Bài tập thường được trình bày dưới dạng các hàm số phức tạp, đòi hỏi học sinh phải phân tích và áp dụng linh hoạt các quy tắc tính đạo hàm.

Lời giải chi tiết bài 2.8 trang 45

Để giải bài 2.8 trang 45, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Xác định rõ hàm số cần tính đạo hàm.
  2. Áp dụng quy tắc tính đạo hàm: Chọn quy tắc tính đạo hàm phù hợp với cấu trúc của hàm số.
  3. Tính đạo hàm: Thực hiện tính đạo hàm theo quy tắc đã chọn.
  4. Rút gọn kết quả: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số cần tính đạo hàm là f(x) = x2 + 2x + 1. Để tính đạo hàm của hàm số này, ta áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm đa thức:

f'(x) = 2x + 2

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x + 1 là f'(x) = 2x + 2.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 2.8, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm.
  • Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.
  • Giải phương trình đạo hàm.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế (ví dụ: tìm cực trị của hàm số, xét tính đơn điệu của hàm số).

Để nắm vững kiến thức về đạo hàm, học sinh cần luyện tập thường xuyên và hiểu rõ các quy tắc tính đạo hàm. Ngoài ra, việc tham khảo các tài liệu học tập khác và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên cũng rất quan trọng.

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập đạo hàm hiệu quả:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm: Đây là nền tảng cơ bản để giải bất kỳ bài tập đạo hàm nào.
  • Phân tích cấu trúc hàm số: Xác định rõ cấu trúc của hàm số để chọn quy tắc tính đạo hàm phù hợp.
  • Thực hành thường xuyên: Luyện tập càng nhiều bài tập, bạn càng trở nên thành thạo trong việc tính đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính đạo hàm, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bảng tổng hợp các quy tắc đạo hàm cơ bản:

Hàm sốĐạo hàm
f(x) = c (hằng số)f'(x) = 0
f(x) = xnf'(x) = nxn-1
f(x) = sin(x)f'(x) = cos(x)
f(x) = cos(x)f'(x) = -sin(x)

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin giải bài 2.8 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12