Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.12 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.12 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.12 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6.12 trang 45 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Có hai chuồng thỏ. Chuồng I có 12 con thỏ trắng và 13 con thỏ nâu. Chuồng II có 14 con thỏ trắng và 11 con thỏ nâu. Tung một con xúc xắc cân đối. Nếu xuất hiện 6 chấm thì ta chọn chuồng I, nếu trái lại ta chọn chuồng II. Từ chuồng chọn được bắt ngẫu nhiên một con thỏ. a) Giả sử bắt được con thỏ trắng. Tính xác suất để đó là con thỏ của chuồng II. b) Giả sử bắt được con thỏ nâu. Tính xác suất để đó là con thỏ của chuồng I.

Đề bài

Có hai chuồng thỏ. Chuồng I có 12 con thỏ trắng và 13 con thỏ nâu. Chuồng II có 14 con thỏ trắng và 11 con thỏ nâu. Tung một con xúc xắc cân đối. Nếu xuất hiện 6 chấm thì ta chọn chuồng I, nếu trái lại ta chọn chuồng II. Từ chuồng chọn được bắt ngẫu nhiên một con thỏ.

a) Giả sử bắt được con thỏ trắng. Tính xác suất để đó là con thỏ của chuồng II.

b) Giả sử bắt được con thỏ nâu. Tính xác suất để đó là con thỏ của chuồng I.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.12 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Xác định các biến cố và áp dụng công thức Bayes.

Ý b: Xác định các biến cố và áp dụng công thức Bayes.

Lời giải chi tiết

a) Gọi A là biến cố: “Chọn được chuồng II”;

B là biến cố: “Bắt được con thỏ trắng”.

Ta cần tính \(P\left( {A|B} \right)\).

Ta có \(P\left( A \right) = \frac{5}{6}\), \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{1}{6}\), \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{14}}{{25}}\); \(P\left( {B|\overline A } \right) = \frac{{12}}{{25}}\).

Theo công thức Bayes ta có: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right) \cdot P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( A \right) \cdot P\left( {B|A} \right) + P\left( {\bar A} \right) \cdot P\left( {B|\bar A} \right)}} = \frac{{35}}{{21}}\).

b) Ta cần tính \(P\left( {\overline A |\overline B } \right)\).

Ta có \(P\left( A \right) = \frac{5}{6}\), \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{1}{6}\), \(P\left( {\overline B |\overline A } \right) = \frac{{13}}{{25}}\); \(P\left( {\overline B |A} \right) = \frac{{11}}{{25}}\).

Theo công thức Bayes ta có: \(P\left( {\overline A |\overline B } \right) = \frac{{P\left( {\overline A } \right) \cdot P\left( {\overline B |\overline A } \right)}}{{P\left( {\overline A } \right) \cdot P\left( {\overline B |\overline A } \right) + P\left( A \right) \cdot P\left( {\overline B |A} \right)}} = \frac{{13}}{{68}}\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.12 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6.12 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.12 trang 45 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị, khoảng đơn điệu và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng này là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Nội dung bài tập 6.12 trang 45

Bài tập 6.12 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Xác định các điểm cực trị của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài tập 6.12 trang 45

Để giải bài tập 6.12 trang 45 hiệu quả, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm cấp một của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0.
  4. Bước 4: Lập bảng biến thiên của hàm số để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị.
  5. Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số dựa trên bảng biến thiên và các thông tin đã thu thập.

Ví dụ minh họa giải bài 6.12 trang 45

Bài toán: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.

Lời giải:

  1. Bước 1: Tập xác định của hàm số là R.
  2. Bước 2: Đạo hàm của hàm số là y' = 3x2 - 6x.
  3. Bước 3: Giải phương trình y' = 0, ta được 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  4. Bước 4: Lập bảng biến thiên:

    x-∞02+∞
    y'+-+
    yNBĐCTC

    Trong đó: NB - Đồng biến, ĐC - Điểm cực đại, TC - Điểm cực tiểu.

  5. Bước 5: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, y = -2.

Lưu ý khi giải bài tập 6.12 trang 45

  • Luôn kiểm tra tập xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Chú ý đến các điểm không xác định của hàm số, vì chúng có thể là điểm cực trị hoặc điểm uốn.
  • Sử dụng bảng biến thiên để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị một cách chính xác.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả và hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt hơn về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức.
  • Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.

Kết luận

Bài tập 6.12 trang 45 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12