Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.14 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.14 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.14 trang 46 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 2.14 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.14 trang 46, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hình lập phương (ABCD.A'B'C'D') có độ dài các cạnh bằng a. Tính các tích vô hướng sau theo a: a) (overrightarrow {AC} cdot overrightarrow {B'D'} ); b) (overrightarrow {BD} cdot overrightarrow {B'C'} ); c) (overrightarrow {A'B'} cdot overrightarrow {AC'} ).

Đề bài

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có độ dài các cạnh bằng a. Tính các tích vô hướng sau theo a:

a) \(\overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {B'D'} \)

b) \(\overrightarrow {BD} \cdot \overrightarrow {B'C'} \)

c) \(\overrightarrow {A'B'} \cdot \overrightarrow {AC'} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.14 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Đưa hai vectơ về một gốc, ta thấy hai vectơ vuông góc.

Ý b: : Đưa hai vectơ về một gốc, từ đó xác định góc giữa chúng từ áp dụng công thức tích vô hướng để giải.

Ý c: Đưa hai vectơ về một gốc, áp dụng kiến thức về định lý ba đường vuông góc trong quá trình tìm cạnh và góc, cuối cùng tính toán, áp dụng công thức để tìm tích vô hướng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\overrightarrow {B'D'} = \overrightarrow {BD} \). Mặt khác \(BD \bot AC\)(do ABCD  là hình vuông) hay \(\overrightarrow {BD} \bot \overrightarrow {AC} \),

suy ra \(\overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {B'D'} = \overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {BD} = 0\).

b) Ta có \(\overrightarrow {B'C'} = \overrightarrow {BC} \). Suy ra :

\(\overrightarrow {BD} \cdot \overrightarrow {B'C'} = \overrightarrow {BD} \cdot \overrightarrow {BC} = BD \cdot BC \cdot \cos \left( {\overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {BC} } \right) = a\sqrt 2 \cdot a \cdot \cos \widehat {DBC} = {a^2}\sqrt 2 \cdot \cos {45^ \circ } = {a^2}\sqrt 2 \cdot \frac{{\sqrt 2 }}{2} = {a^2}\).

c) Ta có \(\overrightarrow {A'B'} = \overrightarrow {AB} \). Suy ra \(\overrightarrow {A'B'} \cdot \overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC'} = AB \cdot AC' \cdot \cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC'} } \right){\rm{ }}\left( 1 \right)\).

Ta sẽ tính cạnh \(AC'\) và xác định góc \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC'} } \right)\).

Ta có \(CB \bot AB\) suy ra \(C'B \bot AB\), do đó tam giác \(ABC'\) vuông tại \(B\).

Xét tam giác \(ABC'\) có \(AC' = \sqrt {A{B^2} + B{{C'}^2}} = \sqrt {{a^2} + 2{a^2}} = a\sqrt 3 \).

Lại có \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC'} } \right) = \widehat {BAC'}\) suy ra \(\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC'} } \right) = \cos \widehat {BAC'} = \frac{{AB}}{{AC'}} = \frac{a}{{a\sqrt 3 }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\).

Thay \(AC' = a\sqrt 3 \) và \(\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC'} } \right) = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) vào \(\left( 1 \right)\) ta được:

\(\overrightarrow {A'B'} \cdot \overrightarrow {AC'} = AB \cdot AC' \cdot \cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC'} } \right) = a \cdot a\sqrt 3 \cdot \frac{1}{{\sqrt 3 }} = {a^2}\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.14 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2.14 trang 46 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 2.14 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Nội dung bài tập:

Bài 2.14 yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 2.14 trang 46

Để giải bài 2.14, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số cần tìm đạo hàm.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số. Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tìm đạo hàm của hàm số.
  3. Bước 3: Phân tích đạo hàm. Nghiên cứu dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  4. Bước 4: Tìm cực trị của hàm số. Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  5. Bước 5: Kết luận. Viết kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị của hàm số.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số cần tìm đạo hàm là f(x) = x3 - 3x2 + 2x. Ta thực hiện các bước sau:

  1. f'(x) = 3x2 - 6x + 2
  2. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị: 3x2 - 6x + 2 = 0. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta tìm được x1 = (3 + √3)/3 và x2 = (3 - √3)/3.
  3. Phân tích dấu của f'(x) để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Ứng dụng của đạo hàm trong giải bài 2.14

Đạo hàm đóng vai trò quan trọng trong việc giải bài 2.14 và các bài tập liên quan đến hàm số. Cụ thể, đạo hàm được sử dụng để:

  • Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số
  • Tìm cực trị của hàm số
  • Giải các bài toán tối ưu hóa

Lưu ý khi giải bài 2.14

Để giải bài 2.14 một cách chính xác và hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm
  • Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm
  • Phân tích đạo hàm một cách cẩn thận
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.15 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Bài 2.16 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 2.14 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12