Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.18 trang 15 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.18 trang 15 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.18 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 1.18 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.18 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Hai nguồn nhiệt đặt cách nhau \(s\) mét, một nguồn có cường độ \(a\) đặt ở điểm A và một nguồn có cường độ \(b\) đặt ở điểm B. Cường độ nhiệt tại điểm P nằm trên đoạn thẳng nối A và B được tính theo công thức \(I = \frac{a}{{{x^2}}} + \frac{b}{{{{\left( {s - x} \right)}^2}}},\) Trong đó \(x\) (m) là khoảng cách giữa P và A. Tại điểm nào giữa A và B, nhiệt độ sẽ thấp nhất?

Đề bài

Hai nguồn nhiệt đặt cách nhau \(s\) mét, một nguồn có cường độ \(a\) đặt ở điểm A và một nguồn có cường độ \(b\) đặt ở điểm B. Cường độ nhiệt tại điểm P nằm trên đoạn thẳng nối A và B được tính theo công thức

\(I = \frac{a}{{{x^2}}} + \frac{b}{{{{\left( {s - x} \right)}^2}}},\)

Trong đó \(x\) (m) là khoảng cách giữa P và A. Tại điểm nào giữa A và B, nhiệt độ sẽ thấp nhất?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.18 trang 15 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Xét hàm số \(I = \frac{a}{{{x^2}}} + \frac{b}{{{{\left( {s - x} \right)}^2}}},{\rm{ }}0 \le x \le s\). Yêu cầu bài toán tương đương tìm \(x\) để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất. Tính đạo hàm, lập bảng biến thiên của hàm số và đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết

Xét hàm số \(I = \frac{a}{{{x^2}}} + \frac{b}{{{{\left( {s - x} \right)}^2}}},{\rm{ }}0 \le x \le s\). Ta cần tìm \(x\) để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất.

Ta có: \(I' = - \frac{{2a}}{{{x^3}}} + \frac{{2b}}{{{{\left( {s - x} \right)}^3}}} = \frac{{2\left[ {b{x^3} - a{{\left( {s - x} \right)}^3}} \right]}}{{{x^3}{{\left( {s - x} \right)}^3}}},{\rm{ }}0 \le x \le s\)

Khi đó \(I' = 0 \Leftrightarrow \frac{{2\left[ {b{x^3} - a{{\left( {s - x} \right)}^3}} \right]}}{{{x^3}{{\left( {s - x} \right)}^3}}} = 0 \Leftrightarrow 2\left[ {b{x^3} - a{{\left( {s - x} \right)}^3}} \right] = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{{s - x}} = \frac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}} \Leftrightarrow x = \frac{{s\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}}}\).

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài 1.18 trang 15 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = \frac{{s\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}}}\).

Vậy tại điểm P trên đoạn AB các A một khoảng \(PA = x = \frac{{s\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b}}}\)(m) thì nhiệt độ thấp nhất.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.18 trang 15 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.18 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 1.18 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, các tính chất của giới hạn và các phương pháp tính giới hạn.

Nội dung bài tập 1.18 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu tính các giới hạn sau:

  • lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2)

  • lim (x→3) (x^3 - 27) / (x - 3)

  • lim (x→0) sin(x) / x

Phương pháp giải bài tập 1.18 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập này, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Phân tích thành nhân tử: Đối với các biểu thức chứa đa thức, ta có thể phân tích thành nhân tử để rút gọn biểu thức và tính giới hạn.

  • Sử dụng công thức giới hạn đặc biệt: Một số giới hạn đặc biệt như lim (sin(x) / x) khi x→0 có công thức giới hạn đã được biết đến.

  • Áp dụng các tính chất của giới hạn: Sử dụng các tính chất của giới hạn như giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương để tính giới hạn của biểu thức phức tạp.

Lời giải chi tiết bài 1.18 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải câu a: lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2)

Ta có thể phân tích x^2 - 4 thành (x - 2)(x + 2). Do đó:

lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 2 + 2 = 4

Giải câu b: lim (x→3) (x^3 - 27) / (x - 3)

Ta có thể phân tích x^3 - 27 thành (x - 3)(x^2 + 3x + 9). Do đó:

lim (x→3) (x^3 - 27) / (x - 3) = lim (x→3) (x - 3)(x^2 + 3x + 9) / (x - 3) = lim (x→3) (x^2 + 3x + 9) = 3^2 + 3*3 + 9 = 9 + 9 + 9 = 27

Giải câu c: lim (x→0) sin(x) / x

Đây là một giới hạn đặc biệt. Ta có:

lim (x→0) sin(x) / x = 1

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem biểu thức có dạng vô định hay không trước khi tính giới hạn.

  • Sử dụng các phương pháp phù hợp để giải quyết từng loại bài tập giới hạn.

  • Nắm vững các công thức giới hạn đặc biệt để áp dụng khi cần thiết.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của Toán học và các ngành khoa học khác, như:

  • Tính đạo hàm và tích phân.

  • Nghiên cứu sự hội tụ của dãy số và chuỗi số.

  • Giải quyết các bài toán về vật lý, kinh tế, và các lĩnh vực khác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập 1.18 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12