Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.52 trang 33 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.52 trang 33 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.52 trang 33 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1.52 trang 33 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết và kèm theo các giải thích cụ thể để giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Hàm số nào sau đây nghịch biến trên tập xác định của nó? A. (y = - {x^3} + 3{x^2} + 9x). B. (y = 2x + frac{1}{{x + 2}}). C. (y = frac{{2024}}{{{e^x}}}). D. (y = 2024ln x).

Đề bài

Hàm số nào sau đây nghịch biến trên tập xác định của nó?

A. \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 9x\)

B. \(y = 2x + \frac{1}{{x + 2}}\)

C. \(y = \frac{{2024}}{{{e^x}}}\)

D. \(y = 2024\ln x\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.52 trang 33 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Tính đạo hàm các hàm, nếu đạo hàm đó âm trên tập xác định thì hàm nghịch biến.

Lời giải chi tiết

Đáp án: C.

Ta lần lượt tính đạo hàm của từng đáp án

+ Xét A:

Tập xác định \(\mathbb{R}\).

Ta có \(y' = - 3{x^2} + 6x + 9\) khi đó \(y' = 0 \Leftrightarrow - 3{x^2} + 6x + 9 = 0 \Leftrightarrow x = 3\) hoặc \(x = - 1\).

Do đó đạo hàm sẽ đổi dấu trên \(\mathbb{R}\). Vậy hàm số không nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). Suy ra A sai.

+ Xét B:

Tập xác định \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\).

Ta có \(y' = 2 - \frac{1}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\) khi đó \(y' = 0 \Leftrightarrow 2 - \frac{1}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = - 2 \pm \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).

Do đó đạo hàm sẽ đổi dấu trên \(\mathbb{R}\). Vậy hàm số không nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). Suy ra B sai.

+ Xét C:

Tập xác định \(\mathbb{R}\).

Ta có \(y' = \frac{{ - 2024}}{{{e^x}}} < 0\) với mọi \(x\).Do đó hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). Suy ra C đúng.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.52 trang 33 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.52 trang 33 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.52 trang 33 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài toán

Để bắt đầu, chúng ta cần xem xét kỹ đề bài. Bài 1.52 thường liên quan đến việc tìm đạo hàm của một hàm số, xác định các điểm cực trị, hoặc giải các bài toán tối ưu hóa. Đề bài có thể yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 6x^2 + 9x - 2, sau đó xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.

Phương pháp giải

Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x). Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản, ta có f'(x) = 3x^2 - 12x + 9.
  2. Tìm các điểm cực trị. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các giá trị của x mà tại đó đạo hàm bằng 0. Trong trường hợp này, ta có 3x^2 - 12x + 9 = 0, tương đương với x^2 - 4x + 3 = 0. Phương trình này có hai nghiệm x = 1 và x = 3.
  3. Xác định loại điểm cực trị. Sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai f''(x) để xác định loại điểm cực trị. Ta có f''(x) = 6x - 12. Tại x = 1, f''(1) = -6 < 0, do đó x = 1 là điểm cực đại. Tại x = 3, f''(3) = 6 > 0, do đó x = 3 là điểm cực tiểu.
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị. Tính f(1) và f(3) để tìm giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số. Ta có f(1) = 1 - 6 + 9 - 2 = 2 và f(3) = 27 - 54 + 27 - 2 = -2.

Kết luận

Vậy, hàm số f(x) = x^3 - 6x^2 + 9x - 2 đạt cực đại tại x = 1 với giá trị là 2 và đạt cực tiểu tại x = 3 với giá trị là -2.

Ví dụ minh họa khác

Xét bài toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) = x^4 - 4x^2 + 3 trên đoạn [-2, 2].

  1. Tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x). Ta có f'(x) = 4x^3 - 8x.
  2. Tìm các điểm cực trị. Giải phương trình f'(x) = 0, ta được 4x^3 - 8x = 0, tương đương với 4x(x^2 - 2) = 0. Phương trình này có ba nghiệm x = 0, x = √2, x = -√2.
  3. Kiểm tra các điểm cực trị và các đầu mút của đoạn. Tính f(0) = 3, f(√2) = -1, f(-√2) = -1, f(-2) = 15, f(2) = 15.

So sánh các giá trị, ta thấy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [-2, 2] là 15 (tại x = -2 và x = 2) và giá trị nhỏ nhất là -1 (tại x = √2 và x = -√2).

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về đạo hàm, cần chú ý đến các quy tắc đạo hàm cơ bản, các điều kiện để hàm số có cực trị, và các phương pháp giải phương trình đạo hàm. Ngoài ra, cần kiểm tra kỹ các kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Tính vận tốc và gia tốc trong vật lý.
  • Tìm điểm cực trị của hàm số trong kinh tế.
  • Xác định tốc độ thay đổi của các đại lượng trong các lĩnh vực khác nhau.

Tài liệu tham khảo

Để hiểu rõ hơn về đạo hàm và các ứng dụng của nó, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về đạo hàm trên YouTube

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.52 trang 33 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12