Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.4 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.4 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.4 trang 43 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6.4 trang 43 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

Một hộp chứa 17 viên bi đỏ, 13 viên bi xanh. An lấy ngẫu nhiên một viên bi đưa cho Bình rồi Bình lấy ngẫu nhiên tiếp một viên bi. Tính xác suất để hai viên bi Bình nhận được: a) Đều là bi đỏ; b) Là hai viên bi khác màu.

Đề bài

Một hộp chứa 17 viên bi đỏ, 13 viên bi xanh. An lấy ngẫu nhiên một viên bi đưa cho Bình rồi Bình lấy ngẫu nhiên tiếp một viên bi. Tính xác suất để hai viên bi Bình nhận được:

a) Đều là bi đỏ;

b) Là hai viên bi khác màu.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.4 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Gọi tên các biến cố, áp dụng công thức xác suất có điều kiện để tính.

Ý b: Sử dụng biến cố đối của các biến cố ở ý a, áp dụng công thức nhân xác suất.

Lời giải chi tiết

a) Gọi E là biến cố: “Hai viên bi Bình nhận được đều là bi đỏ”.

Gọi A là biến cố: “An lấy được một viên bi đỏ”.

B là biến cố: “Bình lấy được một viên bi đỏ”.

Khi đó \(E = AB\).

Ta có \(P\left( A \right) = \frac{{17}}{{30}}\); \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{16}}{{29}}\).

Suy ra \(P\left( E \right) = P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( {B|A} \right) = \frac{{17}}{{30}} \cdot \frac{{16}}{{29}} = \frac{{136}}{{435}}\).

b) Xét các biến cố đối:

\(\overline A \) là biến cố: “An lấy được một viên bi xanh”.

\(\overline B \) là biến cố: “Bình lấy được một viên bi xanh”.

Khi đó với D là biến cố : “Hai viên bi Bình nhận được là hai viên bi khác màu” ta có:

\(P\left( D \right) = P\left( {\overline A B} \right) + P\left( {A\overline B } \right)\).

Ta có \(P\left( {\overline A } \right) = 1 - P\left( A \right) = 1 - \frac{{17}}{{30}} = \frac{{13}}{{30}}\); \(P\left( {B|\overline A } \right) = \frac{{17}}{{29}}\).

Suy ra \(P\left( {\overline A B} \right) = P\left( {\overline A } \right) \cdot P\left( {B|\overline A } \right) = \frac{{13}}{{30}} \cdot \frac{{17}}{{29}} = \frac{{221}}{{870}}\).

Ta có \(P\left( {\overline B |A} \right) = \frac{{13}}{{29}}\) suy ra \(P\left( {A\overline B } \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( {\overline B |A} \right) = \frac{{17}}{{30}} \cdot \frac{{13}}{{29}} = \frac{{221}}{{870}}\).

Vậy \(P\left( D \right) = \frac{{221}}{{870}} + \frac{{221}}{{870}} = \frac{{221}}{{435}}\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.4 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6.4 trang 43 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.4 trang 43 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, liên quan đến việc tìm đạo hàm, xét tính đơn điệu của hàm số, hoặc tìm cực trị. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm, và các ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Nội dung bài tập 6.4 trang 43

Bài 6.4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số. Học sinh cần tính đạo hàm của các hàm số đơn giản, phức tạp, hoặc hàm hợp.
  • Dạng 2: Tìm đạo hàm cấp hai. Yêu cầu học sinh tính đạo hàm bậc hai của hàm số.
  • Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Học sinh cần sử dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu, cực trị, và vẽ đồ thị hàm số.
  • Dạng 4: Bài toán thực tế liên quan đến đạo hàm. Các bài toán này thường mô phỏng các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng đạo hàm để giải quyết.

Lời giải chi tiết bài 6.4 trang 43

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập. Dưới đây là ví dụ minh họa:

Ví dụ minh họa:

Bài toán: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1.

Lời giải:

f'(x) = 3x2 + 4x - 5

Các bước giải bài tập 6.4 trang 43 hiệu quả

Để giải bài tập 6.4 trang 43 một cách hiệu quả, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho, và các điều kiện ràng buộc.
  2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các khái niệm, định lý, và công thức liên quan đến đạo hàm.
  3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
  4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Mẹo giải nhanh bài tập 6.4 trang 43

Để tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả giải bài tập, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm: Việc nắm vững các quy tắc tính đạo hàm sẽ giúp bạn tính đạo hàm một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp bạn tính toán các biểu thức phức tạp một cách dễ dàng.
  • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn làm quen với các dạng bài tập và nâng cao kỹ năng giải toán.

Bài tập tương tự bài 6.4 trang 43

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 2x4 - 3x2 + x - 7.
  • Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số f(x) = sin(x) + cos(x).
  • Khảo sát hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x.

Kết luận

Bài 6.4 trang 43 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12