Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 3.1 trang 62 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các kỳ thi.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 3.1 trang 62 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.
Cho mẫu số liệu ghép nhóm sau về chiều cao (tính từ mặt bầu cây) của 20 cây cam giống: a) Tìm khoảng biến thiên ({R_n}) cho mẫu số liệu ghép nhóm trên. b) Biết rằng trong 20 cây cam giống trên, cây cao nhất là 72 cm và cây thấp nhất là 46 cm. Tìm khoảng biến thiên ({R_g}) cho mẫu số liệu gốc. Để đo độ phân tán của mẫu số liệu về chiều cao 20 cây cam giống ta dùng ({R_n}) hay ({R_g}) sẽ chính xác hơn?
Đề bài
Cho mẫu số liệu ghép nhóm sau về chiều cao (tính từ mặt bầu cây) của 20 cây cam giống:
a) Tìm khoảng biến thiên \({R_n}\) cho mẫu số liệu ghép nhóm trên.
b) Biết rằng trong 20 cây cam giống trên, cây cao nhất là 72 cm và cây thấp nhất là 46 cm. Tìm khoảng biến thiên \({R_g}\) cho mẫu số liệu gốc. Để đo độ phân tán của mẫu số liệu về chiều cao 20 cây cam giống ta dùng \({R_n}\) hay \({R_g}\) sẽ chính xác hơn?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ý a: Sử dụng công thức tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm.
Ý b: Sử dụng công thức tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc.
Lời giải chi tiết
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là \({{R}_{n}}=80-40=40\).
b) Đối với mẫu số liệu gốc: giá trị lớn nhất là 72, giá trị nhỏ nhất là 46.
Do đó khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc là \({R_g} = 72 - 46 = 26\).
Để đo độ phân tán của mẫu số liệu về chiều cao 20 cây cam giống ta dùng \({R_g}\) sẽ chính xác hơn.
Bài 3.1 trang 62 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm, và các ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán cụ thể.
Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng nhất là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 3.1 trang 62, học sinh cần xác định hàm số cần tìm đạo hàm, các điểm cần tính đạo hàm, và các điều kiện ràng buộc (nếu có).
Sau khi đã xác định rõ yêu cầu của bài toán, học sinh cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm phù hợp để tìm đạo hàm của hàm số. Các quy tắc tính đạo hàm cơ bản bao gồm:
Giả sử bài 3.1 yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1. Ta có thể áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm số lũy thừa và quy tắc đạo hàm của tổng để tính đạo hàm như sau:
f'(x) = (x3)' + (2x2)' - (5x)' + (1)' = 3x2 + 4x - 5 + 0 = 3x2 + 4x - 5
Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:
Để hiểu sâu hơn về đạo hàm, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Để củng cố kiến thức về đạo hàm, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 3.1 trang 62 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về đạo hàm. Bằng cách phân tích đề bài, áp dụng các quy tắc tính đạo hàm, và rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán về đạo hàm một cách hiệu quả.