Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.19 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.19 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.19 trang 46 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 6.19 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.19 trang 46, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một kì thi Toán có hai bài. Một bài thi theo hình thức trắc nghiệm. Một bài theo hình thức tự luận. Một lớp có 30 học sinh tham dự kì thi đó. Kết quả 25 học sinh đạt bài thi trắc nghiệm, 26 học sinh đạt bài thi tự luận; 3 học sinh không đạt cả hai bài. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất để: a) Học sinh đó đạt bài thi tự luận, biết rằng học sinh đó đạt bài thi trắc nghiệm. b) Học sinh đó đạt bài thi trắc nghiệm, biết rằng học sinh đó đạt bài thi tự luận.

Đề bài

Một kì thi Toán có hai bài. Một bài thi theo hình thức trắc nghiệm. Một bài theo hình thức tự luận. Một lớp có 30 học sinh tham dự kì thi đó. Kết quả 25 học sinh đạt bài thi trắc nghiệm, 26 học sinh đạt bài thi tự luận; 3 học sinh không đạt cả hai bài. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất để:

a) Học sinh đó đạt bài thi tự luận, biết rằng học sinh đó đạt bài thi trắc nghiệm.

b) Học sinh đó đạt bài thi trắc nghiệm, biết rằng học sinh đó đạt bài thi tự luận.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.19 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Gọi tên các biến cố. Áp dụng công thức xác suất có điều kiện.

Ý b: Áp dụng công thức xác suất có điều kiện.

Lời giải chi tiết

a) Gọi A là biến cố: “Học sinh đó đạt bài thi tự luận”;

B là biến cố: “Học sinh đó đạt bài thi trắc nghiệm”.

Ta có \(P\left( A \right) = \frac{{26}}{{30}};{\rm{ P}}\left( B \right) = \frac{{25}}{{30}};{\rm{ }}P\left( {\overline A \overline B } \right) = \frac{3}{{30}}\).

Suy ra \(P\left( {A \cup B} \right) = 1 - P\left( {\overline A \overline B } \right) = 1 - \frac{3}{{30}} = \frac{{27}}{{30}}\).

\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{26}}{{30}} + \frac{{25}}{{30}} - \frac{{27}}{{30}} = \frac{{24}}{{30}}\).

Vậy \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{24}}{{25}}\).

b) \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{24}}{{26}} = \frac{{12}}{{13}}\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.19 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6.19 trang 46 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.19 thuộc chương trình Toán 12, sách Kết nối tri thức, tập trung vào ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Cụ thể, bài toán yêu cầu học sinh tìm cực trị của hàm số và dựa vào đó để xác định giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm, điểm cực trị và các dấu hiệu nhận biết cực trị là yếu tố then chốt để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Phân tích đề bài và phương pháp giải

Đề bài thường cho một hàm số cụ thể và yêu cầu tìm cực trị hoặc giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số đó trên một khoảng nhất định. Phương pháp giải thường bao gồm các bước sau:

  1. Tính đạo hàm cấp nhất (f'(x)) của hàm số.
  2. Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình f'(x) = 0.
  3. Xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu) bằng cách sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai (f''(x)) hoặc xét dấu của f'(x) khi x đi qua các điểm cực trị.
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các đầu mút của khoảng (nếu có).
  5. So sánh các giá trị để tìm ra giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên khoảng đó.

Lời giải chi tiết bài 6.19 trang 46

Để minh họa, chúng ta sẽ cùng giải một ví dụ cụ thể. Giả sử bài toán yêu cầu tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 trên đoạn [-1; 3].

  1. Tính đạo hàm cấp nhất: f'(x) = 3x2 - 6x
  2. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình 3x2 - 6x = 0, ta được x = 0 và x = 2.
  3. Xác định loại cực trị:
    • f''(x) = 6x - 6
    • f''(0) = -6 < 0 => x = 0 là điểm cực đại.
    • f''(2) = 6 > 0 => x = 2 là điểm cực tiểu.
  4. Tính giá trị của hàm số:
    • f(-1) = (-1)3 - 3(-1)2 + 2 = -2
    • f(0) = 03 - 3(0)2 + 2 = 2
    • f(2) = 23 - 3(2)2 + 2 = -2
    • f(3) = 33 - 3(3)2 + 2 = 2
  5. So sánh các giá trị: Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [-1; 3] là 2 (tại x = 0 và x = 3), giá trị nhỏ nhất là -2 (tại x = -1 và x = 2).

Các dạng bài tập tương tự và mẹo giải

Ngoài bài 6.19, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng.
  • Khảo sát hàm số bằng đạo hàm.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của đạo hàm.
  • Thành thạo các kỹ năng tính đạo hàm.
  • Hiểu rõ mối liên hệ giữa đạo hàm và tính đơn điệu, cực trị của hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán:

  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
  • Các video bài giảng trên YouTube.
  • Các diễn đàn trao đổi kiến thức toán học.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12