Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.26 trang 34 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.26 trang 34 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.26 trang 34 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 5.26 trang 34 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.26 trang 34 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Trong không gian Oxyz, giả sử bề mặt Trái Đất (S) có phương trình ({x^2} + {y^2} + {z^2} = 1). Từ vị trí (Aleft( {frac{1}{2};frac{1}{2};frac{1}{{sqrt 2 }}} right)), người ta dự định đào một đường hầm xuyên qua lòng đất theo hướng (overrightarrow v = left( {2;2; - 3} right)). Tính độ dài đường hầm cần đào.

Đề bài

Trong không gian Oxyz, giả sử bề mặt Trái Đất (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 1\).

Từ vị trí \(A\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2};\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)\), người ta dự định đào một đường hầm xuyên qua lòng đất theo hướng \(\overrightarrow v = \left( {2;2; - 3} \right)\). Tính độ dài đường hầm cần đào.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.26 trang 34 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Đường hầm nằm trên đường thẳng đi qua A có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow v = \left( {2;2; - 3} \right)\).

Tìm giao điểm B khác A của đường thẳng này và mặt cầu.

Độ dài đường hầm cần đào là độ dài cạnh AB.

Lời giải chi tiết

Đường hầm nằm trên đường thẳng d đi qua A và nhận \(\overrightarrow v = \left( {2;2; - 3} \right)\) là vectơ chỉ phương.

Suy ra phương trình tham số của d là \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2} + 2t\\y = \frac{1}{2} + 2t\\z = \frac{1}{{\sqrt 2 }} - 3t\end{array} \right.\)

Gọi B là điểm cuối của đường hầm cần đào. Khi đó B là giao điểm của đường thẳng d và mặt cầu (S). Do B thuộc d nên \(B\left( {\frac{1}{2} + 2t;\frac{1}{2} + 2t;\frac{1}{{\sqrt 2 }} - 3t} \right)\) với \(t \ne 0\) để B không trùng với A.

Vì B thuộc (S) nên ta có:

\({\left( {\frac{1}{2} + 2t} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{2} + 2t} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }} - 3t} \right)^2} = 1\)

\( \Leftrightarrow 1 + \left( {4 - 3\sqrt 2 } \right)t + 17{t^2} = 1\)

\( \Leftrightarrow \left( {4 - 3\sqrt 2 } \right)t + 17{t^2} = 0\)

\( \Rightarrow t = \frac{{3\sqrt 2 - 4}}{{17}}\) (do trường hợp \(t = 0\) không thỏa mãn).

Suy ra \(AB = \sqrt {{{\left( {2t} \right)}^2} + {{\left( {2t} \right)}^2} + {{\left( { - 3t} \right)}^2}} = \left| t \right|\sqrt {17} = \frac{{3\sqrt 2 - 4}}{{\sqrt {17} }}\).

Vậy độ dài đường hầm cần đào là \(\frac{{3\sqrt 2 - 4}}{{\sqrt {17} }}\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.26 trang 34 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5.26 trang 34 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.26 trang 34 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit)
  • Ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế

Nội dung bài tập 5.26

Bài 5.26 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số cho trước.
  2. Tìm điểm cực trị của hàm số.
  3. Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  4. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm (ví dụ: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước).

Lời giải chi tiết bài 5.26 trang 34

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 5.26 trang 34 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể. Giả sử bài tập yêu cầu chúng ta tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x + 1.

Bước 1: Tính đạo hàm f'(x)

Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm đa thức, ta có:

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Bước 2: Tìm điểm cực trị

Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x + 2 = 0

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta tìm được hai nghiệm:

x1 = (6 + √12) / 6 = 1 + √3 / 3

x2 = (6 - √12) / 6 = 1 - √3 / 3

Bước 3: Xác định loại điểm cực trị

Để xác định loại điểm cực trị, ta xét dấu của đạo hàm bậc hai f''(x):

f''(x) = 6x - 6

Tại x1 = 1 + √3 / 3, f''(x1) = 6(1 + √3 / 3) - 6 = 2√3 > 0, do đó x1 là điểm cực tiểu.

Tại x2 = 1 - √3 / 3, f''(x2) = 6(1 - √3 / 3) - 6 = -2√3 < 0, do đó x2 là điểm cực đại.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Chú ý đến các trường hợp đặc biệt (ví dụ: đạo hàm của hàm hợp).
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng bạn học Toán 12

Giaitoan.edu.vn là website học Toán 12 online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, đáp án, lý thuyết và bài tập trắc nghiệm. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất, giúp các em học sinh học Toán 12 một cách hiệu quả nhất.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 5.26 trang 34 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12