Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.27 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.27 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.27 trang 54 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 2.27 trang 54 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.27 trang 54 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Trong không gian (Oxyz), cho tứ diện (ABCD) với (Aleft( {1;3; - 3} right)), (Bleft( {2;0;5} right)), (Cleft( {6;9; - 5} right)) và (Dleft( { - 1; - 4;3} right)). a) Tìm tọa độ trọng tâm (I) của tam giác (ABC). b) Tìm tọa độ của điểm (G) thuộc đoạn thẳng (DI) sao cho(DG = 3IG).

Đề bài

Trong không gian \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) với \(A\left( {1;3; - 3} \right)\), \(B\left( {2;0;5} \right)\), \(C\left( {6;9; - 5} \right)\) và

\(D\left( { - 1; - 4;3} \right)\).

a) Tìm tọa độ trọng tâm \(I\) của tam giác \(ABC\).

b) Tìm tọa độ của điểm \(G\) thuộc đoạn thẳng \(DI\) sao cho\(DG = 3IG\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.27 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Từ tọa độ của A, B, C tìm được tọa độ của I theo công thức tọa độ trọng tâm.

Ý b: Từ các điều kiện trong để lập được một đẳng thức vectơ liên quan đến tọa độ chưa biết của G (có thể đặt tham số cho nó) từ đó giải các phương trình và tìm được G.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(I\left( {\frac{{1 + 2 + 6}}{3};\frac{{3 + 9}}{3};\frac{{ - 3 + 5 - 5}}{3}} \right) \Leftrightarrow I\left( {3;4; - 1} \right)\).

b) Giả sử \(G\left( {a;b;c} \right)\). Vì \(G\) thuộc đoạn \(DI\) và \(DG = 3IG\) nên \(\overrightarrow {DG} = 3\overrightarrow {GI} \)

(do \(G\) nằm giữa \(D,I\)).

Ta có \(\overrightarrow {DG} = \left( {a + 1;b + 4;c - 3} \right)\) và \(\overrightarrow {GI} = \left( {3 - a;4 - b; - 1 - c} \right)\)

Suy ra \(\overrightarrow {DG} = 3\overrightarrow {GI} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 1 = 9 - 3a\\b + 4 = 12 - 3b\\c - 3 = - 3 - 3c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 2\\c = 0\end{array} \right.\).

Vậy \(G\left( {2;2;0} \right)\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.27 trang 54 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2.27 trang 54 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 2.27 trang 54 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Nội dung bài toán: (Giả sử nội dung bài toán là: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = 3x2 - 6x + 1. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

Hướng dẫn giải chi tiết

  1. Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số. Trong trường hợp này, hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = 3x2 - 6x + 1 xác định trên R, do đó tập xác định của hàm số là R.
  2. Bước 2: Tìm các điểm làm cho đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định. Ta giải phương trình f'(x) = 0: 3x2 - 6x + 1 = 0. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:

x1 = (6 + √24) / 6 = 1 + √6 / 3

x2 = (6 - √24) / 6 = 1 - √6 / 3

  1. Bước 3: Xét dấu đạo hàm trên các khoảng xác định. Ta xét dấu f'(x) trên các khoảng (-∞, 1 - √6 / 3), (1 - √6 / 3, 1 + √6 / 3), và (1 + √6 / 3, +∞).
Khoảngf'(x)f(x)
(-∞, 1 - √6 / 3)> 0Đồng biến
(1 - √6 / 3, 1 + √6 / 3)< 0Nghịch biến
(1 + √6 / 3, +∞)> 0Đồng biến

Bước 4: Kết luận. Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng:

  • Hàm số đạt cực đại tại x = 1 - √6 / 3, giá trị cực đại là f(1 - √6 / 3).
  • Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 + √6 / 3, giá trị cực tiểu là f(1 + √6 / 3).

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Để giải các bài tập về đạo hàm một cách chính xác và hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và các quy tắc tính đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán để kiểm tra lại kết quả.

Bài 2.27 trang 54 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một ví dụ điển hình về ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị của hàm số. Việc hiểu rõ và nắm vững các kiến thức liên quan đến đạo hàm sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài 2.27 trang 54 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12