Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.14 trang 29 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.14 trang 29 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.14 trang 29 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 5.14 trang 29 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.14 trang 29 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Trong không gian Oxyz, một người ở trong một căn phòng, mắt người đặt tại vị trí \(A\left( {1;2;3} \right)\), nhìn ra ngoài khu vườn qua một khung cửa sổ có dạng hình tròn tâm \(O\left( {0;0;0} \right)\), bán kính 2 và thuộc mặt phẳng (Oyz). Hỏi qua khung cửa sổ, người đó có nhìn thấy bông hoa ở vị trí \(M\left( { - 2;1;1} \right)\) hay không?

Đề bài

Trong không gian Oxyz, một người ở trong một căn phòng, mắt người đặt tại vị trí \(A\left( {1;2;3} \right)\), nhìn ra ngoài khu vườn qua một khung cửa sổ có dạng hình tròn tâm \(O\left( {0;0;0} \right)\), bán kính 2 và thuộc mặt phẳng (Oyz). Hỏi qua khung cửa sổ, người đó có nhìn thấy bông hoa ở vị trí \(M\left( { - 2;1;1} \right)\) hay không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.14 trang 29 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

So sánh khoảng cách từ giao điểm của AM và (Oyz) đến điểm O với bán kính 2.

Lời giải chi tiết

Gọi N là giao điểm của đường thẳng AM với mặt phẳng (Oyz), tọa độ điểm N có dạng \(N\left( {0;b;c} \right)\). Ta có \(\overrightarrow {AN} = \left( { - 1;b - 2;c - 3} \right)\) và \(\overrightarrow {AM} = \left( { - 3; - 1; - 2} \right)\) là hai vectơ cùng phương nên

\(\frac{{b - 2}}{{ - 1}} = \frac{{c - 3}}{{ - 2}} = \frac{{ - 3}}{{ - 1}} \Leftrightarrow b = - 1,c = - 3 \Rightarrow N\left( {0; - 1; - 3} \right)\).

Như vậy \(ON = \sqrt {0 + 1 + 9} = \sqrt {10} > 2\) nên mắt người đặt ở vị trí A không thể nhìn thấy bông hoa đặt ở vị trí M qua một đường tròn tâm O có bán kính bằng 2 nằm trên mặt phẳng (Oyz).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.14 trang 29 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5.14 trang 29 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 5.14 trang 29 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Nội dung bài tập:

Bài 5.14 yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số cho trước. Thông thường, hàm số sẽ có dạng phức tạp, đòi hỏi học sinh phải áp dụng linh hoạt các quy tắc tính đạo hàm đã học.

Lời giải chi tiết:

Để giải bài 5.14, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích hàm số: Xác định các thành phần của hàm số (hàm số bên trong, hàm số bên ngoài).
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm: Sử dụng quy tắc đạo hàm hợp để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số cần tìm đạo hàm là: y = sin(x2 + 1)

Áp dụng quy tắc đạo hàm hợp, ta có:

y' = cos(x2 + 1) * (x2 + 1)'

y' = cos(x2 + 1) * 2x

y' = 2x * cos(x2 + 1)

Lưu ý quan trọng:

  • Khi tính đạo hàm, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.

Mở rộng kiến thức:

Ngoài bài 5.14, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức để củng cố kiến thức về đạo hàm. Bên cạnh đó, các em cũng có thể tìm kiếm các tài liệu học tập trực tuyến, các video hướng dẫn giải bài tập để nâng cao khả năng giải quyết các bài toán đạo hàm.

Ứng dụng của đạo hàm:

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số
  • Khảo sát hàm số
  • Tính tốc độ thay đổi của một đại lượng
  • Giải các bài toán tối ưu hóa

Kết luận:

Bài 5.14 trang 29 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán đạo hàm và đạt kết quả tốt trong môn Toán 12.

Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm không chỉ quan trọng trong chương trình học Toán 12 mà còn là nền tảng cho các môn học khác trong tương lai. Do đó, các em học sinh nên dành thời gian để học tập và luyện tập một cách nghiêm túc.

Công thức đạo hàmVí dụ
(u + v)' = u' + v'(x2 + 3x)' = 2x + 3
(u - v)' = u' - v'(x3 - 2x)' = 3x2 - 2
(u * v)' = u' * v + u * v'(x * sin(x))' = sin(x) + x * cos(x)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12