Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.16 trang 15 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.16 trang 15 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.16 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 1.16 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.16 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Lợi nhuận thu được (P) của một công ty khi dùng số tiền (s) chi cho quảng cáo được cho bởi công thức (P = Pleft( s right) = - frac{1}{{10}}{s^3} + 6{s^2} + 400,{rm{ s}} ge 0). Ở đây các số tiền được được tính bằng đơn vị nghìn USD. a) Tìm số tiền công ty phải chi cho quảng cáo để mang lại lợi nhuận tối đa. b) Lợi nhuận thu được của công ty thay đổi thế nào khi số tiền chi cho quảng cáo thay đổi?

Đề bài

Lợi nhuận thu được \(P\) của một công ty khi dùng số tiền \(s\) chi cho quảng cáo được cho bởi công thức

\(P = P\left( s \right) = - \frac{1}{{10}}{s^3} + 6{s^2} + 400,{\rm{ s}} \ge 0\).

Ở đây các số tiền được được tính bằng đơn vị nghìn USD.

a) Tìm số tiền công ty phải chi cho quảng cáo để mang lại lợi nhuận tối đa.

b) Lợi nhuận thu được của công ty thay đổi thế nào khi số tiền chi cho quảng cáo thay đổi?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.16 trang 15 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Yêu cầu bài toán tương đương với việc tìm \({\rm{s}}\) để hàm \(P\left( s \right) = - \frac{1}{{10}}{s^3} + 6{s^2} + 400,{\rm{ s}} \ge 0\) đạt giá trị lớn nhất. Sử dụng cách lập bảng biến thiên để xác định giá trị lớn nhất \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0; + \infty } \right)} P\left( s \right)\).

Ý b: Từ bảng biến thiên ý a biết được các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số, từ đó đưa ra các nhận xét về sự thay đổi (tăng/giảm) của số tiền chi cho quảng cáo \(s\) ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận \(P\left( s \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Xét hàm số \(P\left( s \right) = - \frac{1}{{10}}{s^3} + 6{s^2} + 400,{\rm{ s}} \ge 0\), ta cần tìm \(s \ge 0\) để \(P\left( s \right)\) đạt giá trị lớn nhất.

Ta có: \(P'\left( s \right) = - \frac{3}{{10}}{s^2} + 12s\). Khi đó \(P' = 0 \Leftrightarrow - \frac{3}{{10}}{s^2} + 12s = 0 \Leftrightarrow s = 0\) hoặc \(s = 40\).

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài 1.16 trang 15 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Từ bảng biến thiên ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0; + \infty } \right)} P\left( s \right) = P\left( {40} \right) = 3600\). Vậy để mang lại lợi nhuận tối đa, số tiền công ty phải chi trả cho quảng cáo là \(40\) nghìn USD.

b) Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số \(P\left( s \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;40} \right)\), nghịch biến trên \(\left( {40; + \infty } \right)\), do đó:

+ Lợi nhuận công ty tăng dần khi số tiền chi cho quảng cáo tăng từ \(0\) đến \(40\) nghìn USD.

+ Lợi nhuận công ty giảm dần khi số tiền chi cho quảng cáo lớn hơn \(40\) nghìn USD và khi đó càng tăng tiền quảng cáo thì lợi nhuận càng giảm.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.16 trang 15 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.16 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Giới thiệu chung

Bài 1.16 thuộc chương trình Toán 12, sách Kết nối tri thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tính giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức nền tảng, quan trọng để học sinh có thể tiếp cận các khái niệm nâng cao hơn trong chương trình Toán học.

Nội dung bài tập 1.16

Bài tập 1.16 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính giới hạn của hàm số tại một điểm cho trước.
  • Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng.
  • Sử dụng các định lý về giới hạn để đơn giản hóa biểu thức và tính giới hạn.

Phương pháp giải bài tập 1.16

Để giải bài tập 1.16 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Phân tích hàm số: Xác định dạng của hàm số và các yếu tố ảnh hưởng đến giới hạn.
  2. Sử dụng các định lý về giới hạn: Áp dụng các định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương, lũy thừa, căn thức để đơn giản hóa biểu thức.
  3. Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số như phân tích thành nhân tử, quy đồng mẫu số, nhân liên hợp để đưa biểu thức về dạng đơn giản hơn.
  4. Sử dụng quy tắc L'Hôpital: Khi gặp các dạng giới hạn vô định, có thể sử dụng quy tắc L'Hôpital để tính giới hạn.

Lời giải chi tiết bài 1.16 trang 15

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 1.16 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức:

Câu a:

lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2)

Giải:

lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 2 + 2 = 4

Câu b:

lim (x→∞) (2x + 1) / (x - 3)

Giải:

lim (x→∞) (2x + 1) / (x - 3) = lim (x→∞) (2 + 1/x) / (1 - 3/x) = (2 + 0) / (1 - 0) = 2

Câu c:

lim (x→0) sin(x) / x

Giải:

lim (x→0) sin(x) / x = 1 (Đây là giới hạn lượng giác cơ bản)

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem biểu thức có dạng vô định hay không trước khi áp dụng các phương pháp giải.
  • Sử dụng các định lý về giới hạn một cách chính xác.
  • Biến đổi đại số một cách cẩn thận để tránh sai sót.
  • Nắm vững các giới hạn lượng giác cơ bản.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của Toán học và các ngành khoa học khác, bao gồm:

  • Tính đạo hàm và tích phân.
  • Nghiên cứu sự hội tụ của dãy số và chuỗi số.
  • Giải các bài toán về vật lý, kinh tế, và thống kê.

Tổng kết

Bài 1.16 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính giới hạn của hàm số. Việc nắm vững các phương pháp giải và lưu ý khi giải bài tập sẽ giúp học sinh tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12