Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.43 trang 31 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.43 trang 31 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.43 trang 31 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 1.43 trang 31 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.43 trang 31 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Một chiếc hộp dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông và có thể tích là \(2000\) cm3. Các kích thước của chiếc hộp là bao nhiêu nếu muốn lượng vật liệu dùng để sản xuất chiếc hộp là nhỏ nhất?

Đề bài

Một chiếc hộp dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông và có thể tích là \(2000\) cm3. Các kích thước của chiếc hộp là bao nhiêu nếu muốn lượng vật liệu dùng để sản xuất chiếc hộp là nhỏ nhất?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.43 trang 31 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

+ Đặt độ dài cạnh đáy là \(x\).

+ Biểu diễn chiều cao của hộp theo \(x\).

+ Suy ra công thức tính diện tích toàn phần của hộp.

+ Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích đó.

Lời giải chi tiết

Gọi cạnh đáy của hình hộp là \(x\) cm, \(x > 0\).

Do thể tích chiếc hộp là \(2000\) cm3  nên chiều cao chiếc hộp là \(\frac{{2000}}{{{x^2}}}\) (cm).

Suy ra, tổng diện tích bề mặt chiếc hộp là \(S = 2{x^2} + 4x \cdot \frac{{2000}}{{{x^2}}} = 2{x^2} + \frac{{8000}}{x},{\rm{ }}x > 0\).

Lượng vật liệu dùng để sản xuất chiếc hộp nhỏ nhất khi tổng diện tích bề mặt chiếc hộp nhỏ nhất hay \(S\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Ta có \(S' = {\left( {2{x^2} + \frac{{8000}}{x}} \right)^\prime } = \frac{{4{x^3} - 8000}}{{{x^2}}}\) khi đó \(S' = 0 \Leftrightarrow \frac{{4{x^3} - 8000}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = 10\sqrt[3]{2}\).

Lập bảng biến thiên:

Giải bài 1.43 trang 31 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Từ bảng biến thiên suy ra \(S\) đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = 10\sqrt[3]{2}\), khi đó \(\frac{{2000}}{{{x^2}}} = \frac{{20}}{{\sqrt[3]{4}}}\).

Vậy khi hộp có cạnh đáy \(10\sqrt[3]{2}\) cm và chiều cao là \(\frac{{20}}{{\sqrt[3]{4}}}\) cm thì lượng vật liệu dùng để sản xuất hộp nhỏ nhất.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.43 trang 31 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.43 trang 31 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 1.43 trang 31 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Nội dung bài tập:

Bài 1.43 yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số cho trước. Thông thường, hàm số sẽ có dạng phức tạp, đòi hỏi học sinh phải áp dụng linh hoạt các quy tắc tính đạo hàm để đơn giản hóa biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Để giải bài 1.43, ta thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích hàm số: Xác định các thành phần của hàm số (hàm số bên trong, hàm số bên ngoài).
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm: Sử dụng quy tắc đạo hàm hợp để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Rút gọn biểu thức: Đơn giản hóa biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số cần tìm đạo hàm là y = sin(x2 + 1). Ta thực hiện như sau:

  1. Phân tích hàm số: Hàm số bên ngoài là sin(u) và hàm số bên trong là u = x2 + 1.
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm: dy/dx = cos(u) * du/dx = cos(x2 + 1) * 2x.
  3. Rút gọn biểu thức: dy/dx = 2x * cos(x2 + 1).

Lưu ý quan trọng:

  • Khi tính đạo hàm, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng đúng các quy tắc đạo hàm để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.

Mở rộng kiến thức:

Ngoài bài 1.43, học sinh cũng nên luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức về đạo hàm. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững các quy tắc tính đạo hàm và tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Ứng dụng của đạo hàm:

Đạo hàm có nhiều ứng dụng quan trọng trong toán học và các lĩnh vực khác, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số
  • Khảo sát hàm số
  • Tính tốc độ thay đổi của một đại lượng
  • Giải các bài toán tối ưu hóa

Tổng kết:

Bài 1.43 trang 31 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán 12.

Hàm sốĐạo hàm
y = xny' = nxn-1
y = sin(x)y' = cos(x)
y = cos(x)y' = -sin(x)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12