Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.39 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.39 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.39 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 4.39 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.39 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Hãy cùng theo dõi lời giải chi tiết dưới đây!

Cho (S) là diện tích phần hình phẳng được tô màu như Hình 4.7. Khi đó diện tích (S) là A. (S = intlimits_a^b {left| {fleft( x right) - gleft( x right)} right|dx} ). B. (S = intlimits_a^m {left| {fleft( x right) - gleft( x right)} right|dx} + intlimits_m^b {left| {gleft( x right) - fleft( x right)} right|dx} ). C. (S = intlimits_a^m {left| {fleft( x right)} right|dx} + intlimits_m^b {left| {gleft( x right)} right|dx} ). D. (S = i

Đề bài

Cho \(S\) là diện tích phần hình phẳng được tô màu như Hình 4.7.

Giải bài 4.39 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Khi đó diện tích \(S\) là

A. \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).

B. \(S = \int\limits_a^m {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} + \int\limits_m^b {\left| {g\left( x \right) - f\left( x \right)} \right|dx} \).

C. \(S = \int\limits_a^m {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} + \int\limits_m^b {\left| {g\left( x \right)} \right|dx} \).

D. \(S = \int\limits_a^m {\left| {g\left( x \right)} \right|dx} + \int\limits_m^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.39 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Xét hình phẳng đang cần tìm diện tích, ta chia hình thành hai hình nhỏ và tính diện tích từng hình. \({S_1}\) là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị \(y = f\left( x \right)\), trục \(Ox\), đường thẳng \(x = a,x = m\) và \({S_2}\) là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị \(y = g\left( x \right)\), trục \(Ox\), đường thẳng \(x = m,x = b\). Áp dụng công thức tính diện tích ứng dụng tích phân đã học.

Lời giải chi tiết

Từ hình vẽ ta thấy \(S = {S_1} + {S_2}\), trong đó \({S_1}\) là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị \(y = f\left( x \right)\), trục \(Ox\), đường thẳng \(x = a,x = m\) và \({S_2}\) là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị \(y = g\left( x \right)\), trục \(Ox\), đường thẳng \(x = m,x = b\).

Ta có \({S_1} = \int\limits_a^m {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \) và \({S_2} = \int\limits_m^b {\left| {g\left( x \right)} \right|dx} \) suy ra \(S = \int\limits_a^m {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} + \int\limits_m^b {\left| {g\left( x \right)} \right|dx} \).

Chọn C

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.39 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4.39 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 4.39 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit)

Nội dung bài tập:

Bài 4.39 yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số cho trước. Thông thường, hàm số sẽ có dạng phức tạp, đòi hỏi học sinh phải áp dụng linh hoạt các quy tắc tính đạo hàm để đơn giản hóa biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Để giải bài 4.39, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích hàm số: Xác định các thành phần của hàm số (hàm số bên trong, hàm số bên ngoài).
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm: Sử dụng quy tắc đạo hàm phù hợp (quy tắc tích, thương, hàm hợp) để tính đạo hàm của từng thành phần.
  3. Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có được kết quả cuối cùng.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số cần tìm đạo hàm là: y = (x2 + 1) * sin(x)

Áp dụng quy tắc tích, ta có:

y' = (x2 + 1)' * sin(x) + (x2 + 1) * (sin(x))'

y' = 2x * sin(x) + (x2 + 1) * cos(x)

Vậy, đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1) * sin(x) là y' = 2x * sin(x) + (x2 + 1) * cos(x)

Lưu ý quan trọng:

  • Khi tính đạo hàm của hàm hợp, cần nhớ quy tắc đạo hàm hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x)
  • Luôn kiểm tra lại kết quả đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.
  • Thực hành nhiều bài tập khác nhau để nắm vững phương pháp giải và rèn luyện kỹ năng.

Mở rộng kiến thức:

Ngoài bài 4.39, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức để củng cố kiến thức về đạo hàm. Bên cạnh đó, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về ứng dụng của đạo hàm trong các lĩnh vực khác nhau của toán học và khoa học.

Tổng kết:

Bài 4.39 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng linh hoạt các quy tắc đạo hàm, các em học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự khác.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và dễ hiểu này sẽ giúp các em học sinh học Toán 12 hiệu quả hơn. Chúc các em học tập tốt!

Công thức đạo hàmVí dụ
(xn)' = nxn-1(x3)' = 3x2
(sin x)' = cos x(sin 2x)' = 2cos 2x
(cos x)' = -sin x(cos 3x)' = -3sin 3x

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12