Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.45 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.45 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.45 trang 57 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 2.45 trang 57 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.45 trang 57, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hình tứ diện (ABCD) có ba cạnh (AB,AC,AD) đôi một vuông góc và (AB = 3,AC = 4,) (AD = 6). Xét hệ tọa độ (Oxyz) có gốc (O) trùng với đỉnh (A) và các tia (Ox,Oy,Oz) lần lượt trùng với các tia (AB,AC,AD). Gọi (E,F) lần lượt là trọng tâm của các tam giác (ABD) và (ACD). a) Tìm tọa độ của các đỉnh (B,C,D). b) Tìm tọa độ của các điểm (E,F). c) Chứng minh rằng (AD) vuông góc với (EF).

Đề bài

Cho hình tứ diện \(ABCD\) có ba cạnh \(AB,AC,AD\) đôi một vuông góc và \(AB = 3,AC = 4,\)

\(AD = 6\). Xét hệ tọa độ \(Oxyz\) có gốc \(O\) trùng với đỉnh \(A\) và các tia \(Ox,Oy,Oz\) lần lượt trùng với các tia \(AB,AC,AD\). Gọi \(E,F\) lần lượt là trọng tâm của các tam giác \(ABD\) và \(ACD\).

a) Tìm tọa độ của các đỉnh \(B,C,D\).

b) Tìm tọa độ của các điểm \(E,F\).

c) Chứng minh rằng \(AD\) vuông góc với \(EF\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.45 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Từ vị trí của các điểm trên trục và khoảng cách từ chúng đến gốc tọa độ ta sẽ xác định được tọa độ điểm.

Ý b: Sử dụng công thức tọa độ trọng tâm.

Ý c: Chứng minh bằng cách sử dụng tính chất hai vectơ vuông góc khi tích vô hướng của chúng bằng 0.

Lời giải chi tiết

a) Từ cách lập hệ trục tọa độ của đề bài ta có \(B\left( {3;0;0} \right)\), \(C\left( {0;4;0} \right)\) và \(D\left( {0;0;6} \right)\).

b) Ta có \(A\left( {0;0;0} \right)\).

Xét tam giác \(ABD\), tọa độ trọng tâm \(E\) là \(E\left( {\frac{3}{3};0;\frac{6}{3}} \right) \Leftrightarrow E\left( {1;0;2} \right)\).

Xét tam giác \(ABD\), tọa độ trọng tâm \(F\) là \(F\left( {0;\frac{4}{3};\frac{6}{3}} \right) \Leftrightarrow F\left( {0;\frac{4}{3};2} \right)\).

c) Ta có \(\overrightarrow {AD} = \left( {0;0;6} \right)\) và \(\overrightarrow {EF} = \left( { - 1;\frac{4}{3};0} \right)\) suy ra \(\overrightarrow {AD} \cdot \overrightarrow {EF} = 0\). Do đó \(AD\) vuông góc với \(EF\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.45 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2.45 trang 57 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.45 trang 57 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Nội dung bài tập:

Bài 2.45 yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số cho trước. Thông thường, hàm số sẽ có dạng phức tạp, đòi hỏi học sinh phải áp dụng linh hoạt các quy tắc tính đạo hàm.

Lời giải chi tiết:

Để giải bài 2.45, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Xác định rõ hàm số cần tìm đạo hàm.
  2. Phân tích cấu trúc hàm số: Phân tích hàm số thành các thành phần đơn giản hơn để dễ dàng áp dụng các quy tắc tính đạo hàm.
  3. Áp dụng quy tắc tính đạo hàm: Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm phù hợp để tìm đạo hàm của từng thành phần.
  4. Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có được kết quả cuối cùng.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số cần tìm đạo hàm là: f(x) = (x2 + 1) * sin(x)

Ta thực hiện như sau:

  • f'(x) = (x2 + 1)' * sin(x) + (x2 + 1) * (sin(x))'
  • f'(x) = 2x * sin(x) + (x2 + 1) * cos(x)
  • f'(x) = 2xsin(x) + (x2 + 1)cos(x)

Lưu ý:

Khi tính đạo hàm, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán. Đồng thời, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Mở rộng:

Ngoài bài 2.45, sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức còn rất nhiều bài tập khác về đạo hàm. Để nắm vững kiến thức về đạo hàm, học sinh cần luyện tập thường xuyên và tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo khác.

Các dạng bài tập đạo hàm thường gặp:

  • Tìm đạo hàm của hàm số đơn giản
  • Tìm đạo hàm của hàm số hợp
  • Tìm đạo hàm cấp hai
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, điểm uốn, khoảng đơn điệu

Tài liệu tham khảo:

  • Sách giáo khoa Toán 12
  • Sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức
  • Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận:

Bài 2.45 trang 57 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Hàm sốĐạo hàm
f(x) = xnf'(x) = nxn-1
f(x) = sin(x)f'(x) = cos(x)
f(x) = cos(x)f'(x) = -sin(x)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12