Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.19 trang 16 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.19 trang 16 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.19 trang 16 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 1.19 trang 16 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.19 trang 16 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Một vật được phóng lên trời theo một góc xiên (theta left( {{{45}^ circ } < theta < {{90}^ circ }} right)) so với phương ngang với vận tốc ban đầu là ({v_0}) (feet/giây) tính từ chân mặt phẳng nghiêng tạo một góc ({45^ circ }) so với phương ngang (xem hình vẽ). Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì quãng đường R (tính bằng feet, 1 feet=0,3048 m) mà vật di chuyển lên mặt phẳng nghiêng được cho bởi hàm số (Rleft( theta right) = frac{{v_0^2sqrt 2 }}{{16}}cos theta left( {si

Đề bài

Một vật được phóng lên trời theo một góc xiên \(\theta \left( {{{45}^ \circ } < \theta < {{90}^ \circ }} \right)\) so với phương ngang với vận tốc ban đầu là \({v_0}\) (feet/giây) tính từ chân mặt phẳng nghiêng tạo một góc \({45^ \circ }\) so với phương ngang (xem hình vẽ). Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì quãng đường R (tính bằng feet, 1 feet=0,3048 m) mà vật di chuyển lên mặt phẳng nghiêng được cho bởi hàm số

\(R\left( \theta \right) = \frac{{v_0^2\sqrt 2 }}{{16}}\cos \theta \left( {\sin \theta - \cos \theta } \right)\)

Góc ném \(\theta \) nào làm cho quãng đường R lớn nhất? Giá trị lớn nhất của R là bao nhiêu?

Giải bài 1.19 trang 16 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.19 trang 16 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Xét hàm số \(R\left( \theta \right) = \frac{{v_0^2\sqrt 2 }}{{16}}\cos \theta \left( {\sin \theta - \cos \theta } \right)\). Yêu cầu bài toán tương đương tìm giá trị lớn nhất của hàm. Tính đạo hàm, lập bảng biến thiên của hàm số và đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết

Xét hàm số \(R\left( \theta \right) = \frac{{v_0^2\sqrt 2 }}{{16}}\cos \theta \left( {\sin \theta - \cos \theta } \right)\). Ta cần tìm \(\theta \) để hàm số đạt giá trị lớn nhất.

Ta có \(R\left( \theta \right) = \frac{{v_0^2\sqrt 2 }}{{16}}\left( {\cos \theta \sin \theta - {{\cos }^2}\theta } \right) = \frac{{v_0^2\sqrt 2 }}{{32}}\left( {2\cos \theta \sin \theta - 2{{\cos }^2}\theta } \right)\)

\( = \frac{{v_0^2\sqrt 2 }}{{32}}\left( {\sin 2\theta - \cos 2\theta - 1} \right)\), \(\left( {{{45}^ \circ } < \theta < {{90}^ \circ }} \right)\). Do đó \(R' = \frac{{v_0^2\sqrt 2 }}{{16}}\left( {\cos 2\theta + \sin 2\theta } \right)\).

Khi đó \(R' = 0 \Leftrightarrow \frac{{v_0^2\sqrt 2 }}{{16}}\left( {\cos 2\theta + \sin 2\theta } \right) = 0 \Leftrightarrow \cos 2\theta + \sin 2\theta = 0 \Leftrightarrow 2\theta = {135^ \circ } \Leftrightarrow \theta = {67,5^ \circ }\)

(do \({45^ \circ } < \theta < {90^ \circ }\)). Mặt khác \(R\left( {{{45}^ \circ }} \right) = \frac{{v_0^2\sqrt 2 }}{{16}}\cos {45^ \circ }\left( {\sin {{45}^ \circ } - \cos {{45}^ \circ }} \right) = 0\); \(R\left( {{{67,5}^ \circ }} \right) = \frac{{v_0^2\sqrt 2 }}{{16}}\cos {67,5^ \circ }\left( {\sin {{67,5}^ \circ } - \cos {{67,5}^ \circ }} \right) = \frac{{v_0^2\left( {2 - \sqrt 2 } \right)}}{{32}}\); \(R\left( {{{90}^ \circ }} \right) = \frac{{v_0^2\sqrt 2 }}{{16}}\cos {90^ \circ }\left( {\sin {{90}^ \circ } - \cos {{90}^ \circ }} \right) = 0\).

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài 1.19 trang 16 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 3

Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đạt giá trị lớn nhất tại \(67,5\): \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {45;90} \right]} R = R\left( {67,5} \right) = \frac{{v_0^2\left( {2 - \sqrt 2 } \right)}}{{32}}.\)

Vậy khi góc ném \(\theta = {67,5^ \circ }\) thì quãng đường R là lớn nhất và bằng \(\frac{{v_0^2\left( {2 - \sqrt 2 } \right)}}{{32}}\) feet.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.19 trang 16 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.19 trang 16 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.19 trang 16 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, các tính chất của giới hạn và các phương pháp tính giới hạn.

Nội dung bài tập 1.19 trang 16

Bài tập 1.19 yêu cầu tính giới hạn của các hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể. Các hàm số có thể là các hàm đa thức, hàm phân thức, hàm lượng giác hoặc các hàm số khác.

Phương pháp giải bài tập về giới hạn

  1. Kiểm tra dạng vô định: Xác định xem giới hạn có dạng vô định (0/0, ∞/∞, ∞ - ∞, ...) hay không.
  2. Phân tích và biến đổi: Nếu giới hạn có dạng vô định, cần phân tích và biến đổi biểu thức để khử dạng vô định. Các phương pháp biến đổi thường được sử dụng bao gồm:
    • Phân tích thành nhân tử
    • Chia cả tử và mẫu cho x (khi x tiến tới vô cùng)
    • Sử dụng các công thức lượng giác
    • Áp dụng quy tắc L'Hopital (nếu phù hợp)
  3. Tính giới hạn: Sau khi khử dạng vô định, tính giới hạn của biểu thức mới.

Lời giải chi tiết bài 1.19 trang 16

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích và giải chi tiết từng câu hỏi trong bài 1.19 trang 16 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức.

Câu a: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

Ta thấy rằng khi x tiến tới 2, biểu thức (x2 - 4) / (x - 2) có dạng 0/0, là một dạng vô định. Ta có thể phân tích tử số thành nhân tử:

x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)

Vậy, limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 2 + 2 = 4

Câu b: Tính limx→∞ (2x + 1) / (x - 3)

Khi x tiến tới vô cùng, ta có thể chia cả tử và mẫu cho x:

limx→∞ (2x + 1) / (x - 3) = limx→∞ (2 + 1/x) / (1 - 3/x)

limx→∞ 1/x = 0limx→∞ 3/x = 0, nên:

limx→∞ (2 + 1/x) / (1 - 3/x) = (2 + 0) / (1 - 0) = 2

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem giới hạn có dạng vô định hay không trước khi tiến hành giải.
  • Sử dụng các phương pháp biến đổi phù hợp để khử dạng vô định.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính giới hạn.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của Toán học, đặc biệt là trong việc tính đạo hàm, tích phân và nghiên cứu sự hội tụ của các chuỗi.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về giới hạn, các em học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Tính limx→1 (x3 - 1) / (x - 1)
  • Tính limx→0 sin(x) / x
  • Tính limx→∞ (3x2 + 2x - 1) / (x2 + 5)

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.19 trang 16 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong việc học Toán 12.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12