Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.17 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.17 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.17 trang 46 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 6.17 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.17 trang 46, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một lớp 12 có 40 học sinh. Trong đó có 22 em đăng kí thi Đại học quốc gia (ĐHQG), 25 em đăng kí thi Đại học bách khoa (ĐHBK), 3 em không đăng kí thi cả hai đại học này. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Biết rằng em đó đăng kí thi ĐHQG. Xác suất em đó đăng kí thi ĐHBK là A. (frac{6}{{11}}). B. (frac{7}{{12}}). C. (frac{8}{{13}}). D. (frac{5}{{11}}).

Đề bài

Một lớp 12 có 40 học sinh. Trong đó có 22 em đăng kí thi Đại học quốc gia (ĐHQG), 25 em đăng kí thi Đại học bách khoa (ĐHBK), 3 em không đăng kí thi cả hai đại học này. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Biết rằng em đó đăng kí thi ĐHQG. Xác suất em đó đăng kí thi ĐHBK là

A. \(\frac{6}{{11}}\).

B. \(\frac{7}{{12}}\).

C. \(\frac{8}{{13}}\).

D. \(\frac{5}{{11}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.17 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng công thức xác suất có điều kiện.

Lời giải chi tiết

Đáp án: D.

Gọi A là biến cố: “Em đó đăng kí thi ĐHQG”;

B là biến cố: “Em đó đăng kí thi ĐHBK”.

Ta có biến cố \(A \cup B\): “Em đó đăng kí thi ĐHBK hoặc ĐHQG” là biến cố đối của biến cố

“Em ấy không đăng kí thi cả hai đại học này”.

Do đó \(P\left( A \right) = \frac{{22}}{{40}},P\left( B \right) = \frac{{25}}{{40}},P\left( {\overline A \overline B } \right) = \frac{3}{{40}}\).

Suy ra \(P\left( {A \cup B} \right) = 1 - P\left( {\overline A \overline B } \right) = 1 - \frac{3}{{40}} = \frac{{37}}{{40}}\);

 \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{22}}{{40}} + \frac{{25}}{{40}} - \frac{{37}}{{40}} = \frac{{10}}{{40}}\).

Vậy \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{10}}{{22}} = \frac{5}{{11}}\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.17 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6.17 trang 46 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phương pháp tiếp cận và lời giải chi tiết

Bài 6.17 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài toán ứng dụng đạo hàm để giải quyết một vấn đề thực tế. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ đạo hàm của một hàm số tại một điểm là gì và cách tính đạo hàm.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
  • Ứng dụng của đạo hàm: Biết cách sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số, khảo sát hàm số và giải các bài toán tối ưu.

Phân tích bài toán và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và phân tích các thông tin đã cho. Xác định rõ yêu cầu của bài toán là gì và cần tìm gì. Trong bài 6.17, yêu cầu thường là tìm giá trị của một đại lượng nào đó để đạt được một điều kiện tối ưu.

Lời giải chi tiết bài 6.17 trang 46

Để giải bài 6.17, chúng ta thực hiện các bước sau:

  1. Xây dựng hàm số: Dựa vào các thông tin đã cho trong đề bài, xây dựng một hàm số biểu diễn đại lượng cần tìm.
  2. Tính đạo hàm: Tính đạo hàm của hàm số vừa xây dựng.
  3. Tìm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  4. Kiểm tra điều kiện: Kiểm tra xem các điểm cực trị có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không.
  5. Kết luận: Kết luận giá trị của đại lượng cần tìm.

Ví dụ, giả sử bài toán yêu cầu tìm kích thước của một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất với một diện tích bề mặt cho trước. Chúng ta sẽ xây dựng hàm số biểu diễn thể tích của hình hộp chữ nhật theo các kích thước của nó, sau đó tính đạo hàm và tìm cực trị để tìm ra kích thước tối ưu.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.17, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Các bài tập này thường yêu cầu vận dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán về tối ưu hóa, khảo sát hàm số và ứng dụng đạo hàm trong thực tế.

Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp đổi biến: Đôi khi, việc đổi biến có thể giúp đơn giản hóa bài toán và dễ dàng tìm ra lời giải.
  • Phương pháp xét hàm số: Xét tính đơn điệu, cực trị của hàm số để tìm ra giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số.
  • Phương pháp sử dụng bất đẳng thức: Sử dụng các bất đẳng thức quen thuộc để chứng minh hoặc tìm ra giới hạn của một biểu thức.

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, chúng ta cần luyện tập thường xuyên và giải nhiều bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng, giúp bạn củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

Kết luận

Bài 6.17 trang 46 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em học sinh sẽ hiểu rõ bài toán và tự tin làm bài tập.

Khái niệmGiải thích
Đạo hàmTốc độ thay đổi tức thời của hàm số tại một điểm.
Cực trịĐiểm mà hàm số đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một khoảng nào đó.
Ứng dụng đạo hàmTìm cực trị, khảo sát hàm số, giải bài toán tối ưu.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12