Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.64 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.64 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.64 trang 36 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 1.64 trang 36 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.64 trang 36, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hàm số (y = {x^3} - 3{x^2} + 2) có đồ thị (C). a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho. b) Viết phương trình tiếp tuyến (Delta ) của đồ thị (C) tại tâm đối xứng của nó. Chứng minh rằng (Delta ) là tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất của (C). c) Tìm các giá trị của tham số (m) để phương trình ({x^3} - 3{x^2} - m = 0) có ba nghiệm phân biệt.

Đề bài

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\) có đồ thị (C).

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.

b) Viết phương trình tiếp tuyến \(\Delta \) của đồ thị (C) tại tâm đối xứng của nó. Chứng minh rằng \(\Delta \) là tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất của (C).

c) Tìm các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^3} - 3{x^2} - m = 0\) có ba nghiệm phân biệt.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.64 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Khảo sát và vẽ đồ thị (C).

Ý b: Hoành độ tâm đối xứng là nghiệm của đạo hàm cấp 2. Tiếp tuyến tại điểm có hệ số góc là đạo hàm cấp 1 tại hoành độ điểm đó, từ đây ta viết được phương trình tiếp tuyến cần tìm cũng như tìm được giá trị nhỏ nhất của hệ số góc tiếp tuyến một cách tổng quát.

Ý c: Sử dụng sử dụng sự tương giao giữa hai đồ thị, số nghiệm phương trình là số giao điểm của hai đồ thị, kết hợp với đồ thị đã vẽ để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết

a) Xét hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\).

Tập xác định: \(\mathbb{R}\).

+ Sự biến thiên:

Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x\) suy ra \(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 2\).

Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\), nghịch biến trên \(\left( {0;2} \right)\).

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\) và \({y_{CĐ}} = 2\).

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 2\) và \({y_{CT}} = - 2\).

Giới hạn tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \pm \infty \).

Lập bảng biến thiên:

Giải bài 1.64 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

+ Đồ thị: Đồ thị nhận \(I\left( {1;0} \right)\) làm tâm đối xứng.

Giải bài 1.64 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 3

b) Ta có \(\Delta \) là tiếp tuyến của (C) tại \(I\left( {1;0} \right)\) suy ra \(\Delta \) là đường thẳng có hệ số góc là \(y'\left( 1 \right)\).

Phương trình đường thẳng \(\Delta \): \(y = y'\left( 1 \right)\left( {x - 1} \right) + y\left( 1 \right) \Leftrightarrow y = - 3\left( {x - 1} \right) + 0 \Leftrightarrow y = - 3x + 3\).

Các tiếp tuyến của (C) có hệ số góc tổng quát là \(y' = 3{x^2} - 6x = 3\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - 3 = 3{\left( {x - 1} \right)^2} - 3 \ge 3\forall x\)

Suy ra hệ số góc có giá trị nhỏ nhất là -3.

Vậy \(\Delta \) là tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất của (C).

c) Xét phương trình \({x^3} - 3{x^2} - m = 0 \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} + 2 = m + 2{\rm{ }}\left( 1 \right)\).

Số nghiệm của phương trình trên là số giao điểm của đồ thị (C) với đường thẳng \(y = m + 2\).

Từ đồ thị (C) ta thấy, đồ thị (C) cắt đường thẳng \(y = m + 2\) tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi

\( - 2 < m + 2 < 2 \Leftrightarrow - 4 < m < 0\).

Vậy \( - 4 < m < 0\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.64 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.64 trang 36 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.64 trang 36 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Dưới đây là đề bài và lời giải chi tiết bài 1.64 trang 36 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức:

Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được điền vào đây - ví dụ: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = 3x2 - 6x + 1. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

Lời giải:

  1. Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số. (Giải thích chi tiết về việc tìm tập xác định, ví dụ: Hàm số y = f(x) xác định trên R.)
  2. Bước 2: Tính đạo hàm cấp một f'(x). (Giải thích chi tiết về việc tính đạo hàm cấp một, ví dụ: f'(x) = 3x2 - 6x + 1)
  3. Bước 3: Tìm các điểm làm cho f'(x) = 0 hoặc f'(x) không xác định. (Giải thích chi tiết về việc giải phương trình f'(x) = 0, ví dụ: Giải phương trình 3x2 - 6x + 1 = 0, ta được x1 = (3 + √6)/3 và x2 = (3 - √6)/3)
  4. Bước 4: Lập bảng xét dấu f'(x). (Tạo bảng xét dấu f'(x) với các khoảng xác định bởi các điểm tìm được ở bước 3. Giải thích cách xác định dấu của f'(x) trên mỗi khoảng.)
  5. Bước 5: Kết luận về các điểm cực trị. (Dựa vào bảng xét dấu f'(x) để kết luận về các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số. Ví dụ: Hàm số đạt cực đại tại x1 = (3 + √6)/3 và đạt cực tiểu tại x2 = (3 - √6)/3)

Lưu ý:

  • Khi giải bài tập về đạo hàm, cần chú ý đến tập xác định của hàm số.
  • Việc lập bảng xét dấu đạo hàm là một bước quan trọng để xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị của hàm số.
  • Nên kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng các phương pháp khác, ví dụ như vẽ đồ thị hàm số.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1.65 trang 36 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức
  • Bài 1.66 trang 36 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức
  • Các bài tập về đạo hàm trong sách giáo khoa Toán 12

Tài liệu tham khảo

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 12:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học Toán online uy tín

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.64 trang 36 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12