Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 9 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 9 trang 49 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 9 trang 49 sách bài tập Toán 12 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 9 trang 49 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho (intlimits_0^4 {fleft( x right)dx} = 5) và (intlimits_0^4 {gleft( x right)dx} = 6). Giá trị của (intlimits_0^4 {left[ {fleft( x right) + 2gleft( x right)} right]dx} ) là A. 17. B. 16. C. 11 . D. 22.

Đề bài

Cho \(\int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx} = 5\) và \(\int\limits_0^4 {g\left( x \right)dx} = 6\). Giá trị của \(\int\limits_0^4 {\left[ {f\left( x \right) + 2g\left( x \right)} \right]dx} \) là

A. 17.

B. 16.

C. 11.

D. 22.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng tính chất cơ bản của tích phân.

Lời giải chi tiết

Ta có \(\int\limits_0^4 {\left[ {f\left( x \right) + 2g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx + 2} \int\limits_0^4 {g\left( x \right)dx} = 5 + 2 \cdot 6 = 17\).

Đáp án A.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 9 trang 49 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 9 trang 49 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm hàm hợp. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm và luyện tập thường xuyên.

Phần 1: Đề bài và yêu cầu

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cùng xem lại đề bài của bài 9 trang 49 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức:

(Giả sử đề bài là: Tính đạo hàm của các hàm số sau: a) y = x^3 - 2x^2 + 5x - 1; b) y = (x^2 + 1)(x - 2); c) y = sin(2x))

Phần 2: Giải chi tiết bài 9a

Để tính đạo hàm của hàm số y = x^3 - 2x^2 + 5x - 1, ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng và hiệu, cũng như quy tắc đạo hàm của lũy thừa:

  1. Đạo hàm của x^3 là 3x^2
  2. Đạo hàm của -2x^2 là -4x
  3. Đạo hàm của 5x là 5
  4. Đạo hàm của -1 là 0

Vậy, đạo hàm của y = x^3 - 2x^2 + 5x - 1 là y' = 3x^2 - 4x + 5.

Phần 3: Giải chi tiết bài 9b

Để tính đạo hàm của hàm số y = (x^2 + 1)(x - 2), ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tích:

(uv)' = u'v + uv'

Trong đó:

  • u = x^2 + 1 => u' = 2x
  • v = x - 2 => v' = 1

Vậy, đạo hàm của y = (x^2 + 1)(x - 2) là y' = 2x(x - 2) + (x^2 + 1) = 2x^2 - 4x + x^2 + 1 = 3x^2 - 4x + 1.

Phần 4: Giải chi tiết bài 9c

Để tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x), ta sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp:

(f(g(x)))' = f'(g(x)) * g'(x)

Trong đó:

  • f(x) = sin(x) => f'(x) = cos(x)
  • g(x) = 2x => g'(x) = 2

Vậy, đạo hàm của y = sin(2x) là y' = cos(2x) * 2 = 2cos(2x).

Phần 5: Tổng kết và lưu ý

Qua việc giải chi tiết bài 9 trang 49 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức, chúng ta đã củng cố kiến thức về các quy tắc tính đạo hàm cơ bản. Để học tốt môn Toán 12, các em cần:

  • Nắm vững định nghĩa và các quy tắc đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
  • Hiểu rõ bản chất của bài toán và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em giải quyết bài toán một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Ví dụ minh họa thêm về đạo hàm hàm hợp:

Giả sử y = (x^2 + 1)^3. Áp dụng quy tắc đạo hàm hàm hợp:

y' = 3(x^2 + 1)^2 * (2x) = 6x(x^2 + 1)^2

Lưu ý quan trọng:

Khi tính đạo hàm, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán và sử dụng đúng các quy tắc đạo hàm. Việc kiểm tra lại kết quả cũng rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12