Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.14 trang 14 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.14 trang 14 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.14 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 1.14 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.14 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau: a) (fleft( x right) = xsqrt {4 - {x^2}} , - 2 le x le 2); b) (fleft( x right) = x - cos x, - frac{pi }{2} le x le frac{pi }{2}).

Đề bài

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau:

a) \(f\left( x \right) = x\sqrt {4 - {x^2}} , - 2 \le x \le 2\);

b) \(f\left( x \right) = x - \cos x, - \frac{\pi }{2} \le x \le \frac{\pi }{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.14 trang 14 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Đây là bài toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn:

- Tìm các điểm thuộc đoạn đang xét mà tại đó giá trị đạo hàm bằng không hoặc không tồn tại.

- Tính giá trị của hàm số tại các điểm vừa tìm được ở bước trước và tại biên của đoạn đang xét.

- Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong các số vừa tính được ở bước trước ta thu được giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên đoạn.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(f'\left( x \right) = \sqrt {4 - {x^2}} - \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = \frac{{4 - 2{x^2}}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\).

Khi đó \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{{4 - 2{x^2}}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow 4 - 2{x^2} = 0 \Leftrightarrow x = - \sqrt 2 \) hoặc \(x = \sqrt 2 \) .

Ta cần tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\).

Ta có: \(f\left( { - 2} \right) = \left( { - 2} \right) \cdot \sqrt {4 - {{\left( { - 2} \right)}^2}} = 0;{\rm{ }}f\left( 2 \right) = 2 \cdot \sqrt {4 - {2^2}} = 0\);

\(f\left( { - \sqrt 2 } \right) = \left( { - \sqrt 2 } \right) \cdot \sqrt {4 - {{\left( { - \sqrt 2 } \right)}^2}} = - 2;{\rm{ }}f\left( {\sqrt 2 } \right) = \sqrt 2 \cdot \sqrt {4 - {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}} = 2\).

Do đó, \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - \sqrt 2 } \right) = - 2\); \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( {\sqrt 2 } \right) = 2\).

b) Ta có \(f'\left( x \right) = 1 + \sin x\). Ta thấy \(0 < \sin x < 1{\rm{ }}\forall {\rm{x}} \in \left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) suy ra \(\sin x + 1 \ne 0\)\(\forall {\rm{x}} \in \left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\).

Do đó, trong khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\), phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) vô nghiệm.

Ta có: \(f\left( { - \frac{\pi }{2}} \right) = - \frac{\pi }{2} - \cos \left( { - \frac{\pi }{2}} \right) = - \frac{\pi }{2};{\rm{ }}f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2} - \cos \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2}\).

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - \frac{\pi }{2}} \right) = - \frac{\pi }{2}\); \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]} f\left( x \right) = f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2}\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.14 trang 14 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.14 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Giới thiệu chung

Bài 1.14 thuộc chương trình Toán 12, sách Kết nối tri thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tính giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức nền tảng, quan trọng để học sinh có thể tiếp cận các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa giới hạn, các tính chất của giới hạn và các phương pháp tính giới hạn khác nhau.

Nội dung bài tập 1.14 trang 14

Bài 1.14 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính giới hạn của hàm số tại một điểm cho trước.
  • Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng.
  • Sử dụng các định lý về giới hạn để đơn giản hóa bài toán.
  • Áp dụng các phương pháp như nhân liên hợp, chia đa thức để tính giới hạn.

Lời giải chi tiết bài 1.14 trang 14

Để giải bài 1.14 trang 14, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định rõ hàm số và điểm cần tính giới hạn.
  2. Phân tích hàm số và lựa chọn phương pháp tính giới hạn phù hợp.
  3. Thực hiện các phép biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức.
  4. Áp dụng các định lý và công thức về giới hạn để tính toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ, xét bài toán tính giới hạn:

lim (x→2) (x2 - 4) / (x - 2)

Ta có thể phân tích tử số thành (x - 2)(x + 2). Khi đó, biểu thức trở thành:

lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 4

Các phương pháp giải bài tập giới hạn thường dùng

Có nhiều phương pháp để giải bài tập về giới hạn, tùy thuộc vào dạng bài tập cụ thể. Một số phương pháp thường dùng bao gồm:

  • Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn.
  • Phương pháp nhân liên hợp: Sử dụng công thức (a - b)(a + b) = a2 - b2 để khử dạng vô định.
  • Phương pháp chia đa thức: Chia đa thức để đơn giản hóa biểu thức.
  • Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý về giới hạn để tính toán.
  • Phương pháp sử dụng quy tắc L'Hopital: Sử dụng đạo hàm để tính giới hạn trong trường hợp có dạng vô định.

Lưu ý khi giải bài tập giới hạn

Khi giải bài tập về giới hạn, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Hiểu rõ định nghĩa giới hạn và các tính chất của giới hạn.
  • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
  • Thực hiện các phép biến đổi đại số một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của Toán học và các ngành khoa học khác. Ví dụ:

  • Tính đạo hàm và tích phân.
  • Nghiên cứu sự hội tụ của dãy số và chuỗi số.
  • Giải các bài toán về vật lý, kinh tế, và kỹ thuật.

Tổng kết

Bài 1.14 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính giới hạn của hàm số. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh học Toán 12 hiệu quả hơn. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và các lưu ý trên sẽ giúp các em tự tin giải quyết bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12