Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.25 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.25 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.25 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 4.25 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.25 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Xét hình phẳng giới hạn bởi các đường (y = sqrt x ,y = frac{{{x^2}}}{8},x = 0,x = 4). a) Tính diện tích hình phẳng; b) Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng xung quanh trục Ox.

Đề bài

Xét hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x ,y = \frac{{{x^2}}}{8},x = 0,x = 4\).

a) Tính diện tích hình phẳng;

b) Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng xung quanh trục Ox.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.25 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Xác định xem hàm số nào có đồ thị nằm phía trên với \(x \in \left[ {0;4} \right]\). Sử dụng trực tiếp công thức tính diện tích.

Ý b: Tính lần lượt thể tích khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x ,y = 0,x = 0,x = 4\)quanh trục Ox và thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{{x^2}}}{8},y = 0,x = 0,x = 4\) quanh trục Ox. Lấy hiệu hai thể tích vừa tính ta tìm được thể thể tích theo yêu cầu, tuy nhiên ta cần xác định xem lấy thể tích nào trừ thể tích còn lại phụ thuộc vào các đồ thị.

Lời giải chi tiết

a) Ta có hình biểu diễn diện tích hình phẳng cần tìm như sau:

Giải bài 4.25 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Ta thấy đồ thị \(y = \sqrt x \) nằm phía trên \(y = \frac{{{x^2}}}{8}\).

Diện tích cần tìm là \(S = \int\limits_0^4 {\left( {\sqrt x - \frac{{{x^2}}}{8}} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{2}{3}x\sqrt x - \frac{{{x^3}}}{{24}}} \right)} \right|_0^4 = \frac{8}{3}\).

b) Thể tích khi xoay các đường \(y = \sqrt x ,y = 0,x = 0,x = 4\) quanh trục Ox là

\({V_1} = \pi \int\limits_0^4 {{{\left( {\sqrt x } \right)}^2}dx} = \pi \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_0^4 = 8\pi \).

Thể tích khi xoay các đường \(y = \frac{{{x^2}}}{8},y = 0,x = 0,x = 4\) quanh trục Ox là

\({V_2} = \pi \int\limits_0^4 {{{\left( {\frac{{{x^2}}}{8}} \right)}^2}dx} = \pi \left. {\frac{{{x^5}}}{{320}}} \right|_0^4 = \frac{{16}}{5}\pi \).

Thể tích cần tìm là \(V = {V_1} - {V_2} = 8\pi - \frac{{16}}{5}\pi = \frac{{24}}{5}\pi \).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.25 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4.25 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.25 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit)
  • Ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế

Nội dung bài tập 4.25 trang 17

Bài 4.25 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số cho trước.
  2. Tìm điểm cực trị của hàm số.
  3. Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  4. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm (ví dụ: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước).

Lời giải chi tiết bài 4.25 trang 17

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể. Giả sử bài tập yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x + 1.

Bước 1: Tính đạo hàm f'(x)

Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm đa thức, ta có:

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Bước 2: Tìm điểm cực trị

Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x + 2 = 0

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta tìm được hai nghiệm:

x1 = (6 + √12) / 6 = 1 + √3 / 3

x2 = (6 - √12) / 6 = 1 - √3 / 3

Bước 3: Xác định loại điểm cực trị

Để xác định loại điểm cực trị, ta xét dấu của đạo hàm bậc hai f''(x):

f''(x) = 6x - 6

Tại x1 = 1 + √3 / 3, f''(x1) = 6(1 + √3 / 3) - 6 = 2√3 > 0, do đó x1 là điểm cực tiểu.

Tại x2 = 1 - √3 / 3, f''(x2) = 6(1 - √3 / 3) - 6 = -2√3 < 0, do đó x2 là điểm cực đại.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Kiểm tra kỹ các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng đạo hàm bậc hai để xác định loại điểm cực trị.
  • Vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tổng kết

Bài 4.25 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này.

Hàm sốĐạo hàm f'(x)Điểm cực trị
f(x) = x3 - 3x2 + 2x + 1f'(x) = 3x2 - 6x + 2x1 = 1 + √3 / 3 (cực tiểu), x2 = 1 - √3 / 3 (cực đại)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12