Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.48 trang 21 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.48 trang 21 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.48 trang 21 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 4.48 trang 21 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.48 trang 21 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Một ô tô đồ chơi trượt xuống dốc và dừng lại sau 5 giây, vận tốc của ô tô đồ chơi từ thời điểm \(t = 0\) giây đến \(t = 5\) giây được cho bởi công thức: \(v\left( t \right) = \frac{1}{2}{t^2} - 0,1{t^3}\)(m/s). Tính quãng đường ô tô đồ chơi đi đến khi dừng lại(làm tròn kết quả theo đơn vị mét đến chữ số thập phân thứ hai).

Đề bài

Một ô tô đồ chơi trượt xuống dốc và dừng lại sau 5 giây, vận tốc của ô tô đồ chơi từ thời điểm \(t = 0\) giây đến \(t = 5\) giây được cho bởi công thức:

\(v\left( t \right) = \frac{1}{2}{t^2} - 0,1{t^3}\)(m/s).

Tính quãng đường ô tô đồ chơi đi đến khi dừng lại(làm tròn kết quả theo đơn vị mét đến chữ số thập phân thứ hai).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.48 trang 21 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Quãng đường cần tìm được tính bởi công thức \(\int\limits_0^5 {v\left( t \right)dt} \).

Lời giải chi tiết

Quãng đường ô tô đồ chơi đi đến khi dừng lại là

\(\int\limits_0^5 {v\left( t \right)dt} = \int\limits_0^5 {\left( {\frac{1}{2}{t^2} - 0,1{t^3}} \right)dt} = \left. {\left( {\frac{{{t^3}}}{6} - \frac{{0,1{t^4}}}{4}} \right)} \right|_0^5 = \frac{{125}}{{24}} \approx 5,21\)(m).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.48 trang 21 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4.48 trang 21 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.48 trang 21 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit)

Dưới đây là đề bài và lời giải chi tiết bài 4.48 trang 21 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức:

Đề bài:

Cho hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.

Lời giải:

Để tìm các điểm cực trị của hàm số f(x), ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm f'(x)
  2. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm dừng
  3. Xét dấu đạo hàm f'(x) để xác định các điểm cực trị

Bước 1: Tính đạo hàm f'(x)

f'(x) = 3x2 - 6x

Bước 2: Giải phương trình f'(x) = 0

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Suy ra x = 0 hoặc x = 2

Vậy, hàm số có hai điểm dừng là x = 0 và x = 2.

Bước 3: Xét dấu đạo hàm f'(x)

Ta xét các khoảng sau:

  • Khoảng (-∞; 0): Chọn x = -1, f'(-1) = 3(-1)2 - 6(-1) = 3 + 6 = 9 > 0. Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (-∞; 0).
  • Khoảng (0; 2): Chọn x = 1, f'(1) = 3(1)2 - 6(1) = 3 - 6 = -3 < 0. Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).
  • Khoảng (2; +∞): Chọn x = 3, f'(3) = 3(3)2 - 6(3) = 27 - 18 = 9 > 0. Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞).

Từ việc xét dấu đạo hàm, ta thấy:

  • Tại x = 0, đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm, nên hàm số đạt cực đại tại x = 0. Giá trị cực đại là f(0) = 03 - 3(0)2 + 2 = 2.
  • Tại x = 2, đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương, nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 2. Giá trị cực tiểu là f(2) = 23 - 3(2)2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2.

Kết luận:

Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 đạt cực đại tại x = 0 với giá trị là 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị là -2.

Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về bài toán này, các em có thể tìm hiểu thêm về:

  • Các ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị của hàm số
  • Các phương pháp giải phương trình bậc hai
  • Các loại hàm số và tính chất của chúng

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 4.48 trang 21 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12