Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.38 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.38 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.38 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 5.38 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.38 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Hãy cùng theo dõi lời giải chi tiết dưới đây để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán nhé!

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {2;3; - 1} \right),B\left( { - 1;2;0} \right)\) và \(C\left( {3;1;2} \right)\). a) Viết phương trình mặt phẳng (ABC). b) Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng AB.

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {2;3; - 1} \right),B\left( { - 1;2;0} \right)\) và \(C\left( {3;1;2} \right)\).

a) Viết phương trình mặt phẳng (ABC).

b) Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng AB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.38 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Vectơ pháp tuyến của (ABC) là \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]\).

Ý b: Vectơ chỉ phương của đường thẳng là \(\overrightarrow {AB} \).

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 3; - 1;1} \right)\), \(\overrightarrow {AC} = \left( {1; - 2;3} \right)\). Suy ra \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 1;10;7} \right)\).

Mặt phẳng (ABC) nhận \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]\) làm vectơ pháp tuyến.

Phương trình mặt phẳng (ABC) là

\( - \left( {x + 1} \right) + 10\left( {y - 2} \right) + 7z = 0 \Leftrightarrow - x + 10y + 7z - 21 = 0\).

b) Vec tơ chỉ phương của đường thẳng AB là \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 3; - 1;1} \right)\).

Phương trình tham số của đường thẳng AB là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 3t\\y = 3 - t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\).

Phương trình chính tắc của AB là \(\frac{{x + 1}}{{ - 3}} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{z}{1}\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.38 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5.38 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 5.38 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán. Bài 5.38 trang 37 yêu cầu chúng ta tìm đạo hàm của hàm số cho trước. Đề bài có thể yêu cầu tìm đạo hàm bậc nhất, đạo hàm bậc hai hoặc đạo hàm cấp cao hơn.

Lời giải chi tiết bài 5.38 trang 37

Để giải bài 5.38 trang 37, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học. Cụ thể, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm của từng thành phần trong hàm số
  2. Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia để tính đạo hàm của toàn bộ hàm số
  3. Rút gọn biểu thức đạo hàm (nếu có thể)

Ví dụ, nếu hàm số là f(x) = x2 + 2x + 1, thì đạo hàm của f(x) là f'(x) = 2x + 2.

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 5.38 trang 37, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa. Sau đó, chúng ta sẽ đưa ra một số bài tập tương tự để các em tự luyện tập.

Ví dụ 1: Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = 3x3 - 2x2 + x - 5.

Lời giải: f'(x) = 9x2 - 4x + 1.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, các em cần lưu ý một số điểm sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và quy tắc tính đạo hàm
  • Thực hành giải nhiều bài tập để làm quen với các dạng bài khác nhau
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả (nếu cần thiết)

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tính vận tốc và gia tốc của vật chuyển động
  • Tìm cực trị của hàm số
  • Giải các bài toán tối ưu hóa
  • Phân tích sự thay đổi của các đại lượng

Tổng kết và hướng dẫn học tập thêm

Bài 5.38 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về đạo hàm. Để học tốt môn Toán 12, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản, thực hành giải nhiều bài tập và tìm hiểu các ứng dụng của toán học trong thực tế.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và dễ hiểu bài 5.38 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em học tốt môn Toán 12. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12