Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 41 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 41 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 41 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 41 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em chinh phục môn Toán một cách dễ dàng.

Trong 5 lần nhảy xa, hai bạn Hùng và Trung có kết quả (đơn vị: mét) lần lượt là

Đề bài

Trong 5 lần nhảy xa, hai bạn Hùng và Trung có kết quả (đơn vị: mét) lần lượt là

Hùng

2,4

2,6

2,4

2,5

2,6

Trung

2,4

2,5

2,5

2,5

2,6

a) Kết quả trung bình của hai bạn có bằng nhau hay không?

b) Tính phương sai của mẫu số liệu thống kê kết quả 5 lần nhảy xa của mỗi bạn. Từ đó cho biết bạn nào có kết quả nhảy xa ổn định hơn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 41 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

a) Số trung bình cộng : \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\), so sánh kết quả thu được.

b) Phương sai:\({s^2} = \frac{1}{n}\left[ {{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {{x_2} - \overline x } \right)}^2} + ... + {{\left( {{x_n} - \overline x } \right)}^2}} \right]\)

Phương sai càng bé thì kết quả càng ổn định.

Lời giải chi tiết

a) Kết quả trung bình của 2 bạn là bằng nhau: \(\overline {{x_H}} = \overline {{x_T}} = 2,5\) (m)

b) +) Phương sai mẫu số liệu thống kê của bạn Hùng và Trung là:

\(s_H^2 = \frac{{{{\left( {2,4 - \overline {{x_H}} } \right)}^2} + {{\left( {2,6 - \overline {{x_H}} } \right)}^2} + {{\left( {2,4 - \overline {{x_H}} } \right)}^2} + {{\left( {2,5 - \overline {{x_H}} } \right)}^2} + {{\left( {2,6 - \overline {{x_H}} } \right)}^2}}}{5} = 0,008\)

\(s_T^2 = \frac{{{{\left( {2,4 - \overline {{x_T}} } \right)}^2} + {{\left( {2,5 - \overline {{x_T}} } \right)}^2} + {{\left( {2,5 - \overline {{x_T}} } \right)}^2} + {{\left( {2,5 - \overline {{x_T}} } \right)}^2} + {{\left( {2,6 - \overline {{x_T}} } \right)}^2}}}{5} = 0,004\)

+) 0,004 < 0,008 nên ta kết luận: Kết quả nhảy xa của bạn Trung ổn định hơn

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 41 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 1 trang 41 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 1 trang 41 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 41 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm trong mặt phẳng, yêu cầu tìm tọa độ của vectơ tạo bởi các điểm đó.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng phương pháp vectơ.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 41 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập và đưa ra lời giải chi tiết.

Phần 1: Tìm tọa độ của vectơ

Để tìm tọa độ của vectơ, ta sử dụng công thức:

AB = (xB - xA; yB - yA)

Trong đó:

  • A(xA; yA)
  • B(xB; yB)

Ví dụ: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải:

AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

Phần 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Phép cộng vectơ:

Cho a = (x1; y1) và b = (x2; y2). Khi đó:

a + b = (x1 + x2; y1 + y2)

Phép trừ vectơ:

Cho a = (x1; y1) và b = (x2; y2). Khi đó:

a - b = (x1 - x2; y1 - y2)

Phép nhân vectơ với một số thực:

Cho a = (x; y) và k là một số thực. Khi đó:

ka = (kx; ky)

Phần 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Biến đổi đại số: Sử dụng các tính chất của vectơ để biến đổi vế trái thành vế phải hoặc ngược lại.
  • Sử dụng tọa độ: Chọn hệ tọa độ thích hợp và biểu diễn các vectơ bằng tọa độ. Sau đó, chứng minh đẳng thức bằng cách so sánh các tọa độ tương ứng.

Phần 4: Ứng dụng vectơ vào hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ để giải quyết các bài toán hình học phẳng. Ta có thể sử dụng vectơ để:

  • Chứng minh các tính chất hình học: Ví dụ, chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc, hoặc chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng.
  • Tính diện tích hình: Sử dụng tích có hướng của hai vectơ để tính diện tích của một hình.
  • Giải các bài toán về quỹ tích: Sử dụng phương trình vectơ để tìm quỹ tích của một điểm.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng đúng công thức và các phép toán vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 1 trang 41 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều và các bài tập liên quan đến vectơ. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10