Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 72, 73 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục I trang 72, 73 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục I trang 72, 73 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục I trang 72, 73 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Bài tập mục I tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng.

Cho tam giác ABC có AB = c, Ac = b, BC = a. Viết công thức tính cos A. Viết công thức định lí sin cho tam giác ABC.

Hoạt động 1

    Cho tam giác ABC có \(AB = c, AC = b, \widehat A = \alpha \). Viết công thức tính BC theo \(b,c,\alpha \)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

    \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow B{C^2} = {c^2} + {b^2} - 2.c.b.\cos \alpha \\ \Leftrightarrow BC = \sqrt {{c^2} + {b^2} - 2bc.\cos \alpha } \end{array}\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Hoạt động 1
    • Hoạt động 2
    • Hoạt động 3

    Cho tam giác ABC có \(AB = c, AC = b, \widehat A = \alpha \). Viết công thức tính BC theo \(b,c,\alpha \)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

    \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow B{C^2} = {c^2} + {b^2} - 2.c.b.\cos \alpha \\ \Leftrightarrow BC = \sqrt {{c^2} + {b^2} - 2bc.\cos \alpha } \end{array}\)

    Cho tam giác ABC có \(AB = c, Ac = b, BC = a\). Viết công thức tính cos A.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, từ đó suy ra công thức tính cos A.

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

    \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} = {c^2} + {b^2} - 2.c.b.\cos A\\ \Leftrightarrow 2bc\cos A = {b^2} + {c^2} - {a^2}\\ \Leftrightarrow \cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\end{array}\)

    Chú ý

    Tương tự, ta suy ra công thức tính \(\cos B,\;\cos C\) như sau:

    \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\;\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

    Viết công thức định lí sin cho tam giác ABC.

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

    \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} = 2R\)

    Hoạt động 2

      Cho tam giác ABC có \(AB = c, Ac = b, BC = a\). Viết công thức tính cos A.

      Phương pháp giải:

      Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, từ đó suy ra công thức tính cos A.

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

      \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^2} = {c^2} + {b^2} - 2.c.b.\cos A\\ \Leftrightarrow 2bc\cos A = {b^2} + {c^2} - {a^2}\\ \Leftrightarrow \cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\end{array}\)

      Chú ý

      Tương tự, ta suy ra công thức tính \(\cos B,\;\cos C\) như sau:

      \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\;\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\)

      Hoạt động 3

        Viết công thức định lí sin cho tam giác ABC.

        Lời giải chi tiết:

        Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

        \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} = 2R\)

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục I trang 72, 73 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục I trang 72, 73 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục I trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều giới thiệu về khái niệm tập hợp, các ký hiệu, cách biểu diễn tập hợp và các phép toán cơ bản trên tập hợp như hợp, giao, hiệu, phần bù. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

        1. Khái niệm tập hợp và các ký hiệu

        Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, dùng để chứa các đối tượng được xác định rõ ràng. Các đối tượng này được gọi là các phần tử của tập hợp. Ký hiệu tập hợp thường được viết bằng chữ cái in hoa (ví dụ: A, B, C). Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn {}.

        • Ví dụ: A = {1, 2, 3} là một tập hợp chứa ba phần tử là 1, 2 và 3.
        • Ký hiệu:
          • a ∈ A: a là phần tử của tập hợp A.
          • a ∉ A: a không phải là phần tử của tập hợp A.

        2. Cách biểu diễn tập hợp

        Có nhiều cách để biểu diễn một tập hợp:

        1. Liệt kê các phần tử: Cách này chỉ phù hợp với các tập hợp có số lượng phần tử hữu hạn. Ví dụ: A = {1, 2, 3, 4, 5}.
        2. Chỉ ra tính chất đặc trưng: Cách này mô tả tập hợp bằng một tính chất mà các phần tử của tập hợp đều thỏa mãn. Ví dụ: A = {x | x là số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10}.

        3. Các phép toán trên tập hợp

        Các phép toán cơ bản trên tập hợp bao gồm:

        • Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
        • Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
        • Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
        • Phần bù của một tập hợp (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A (trong một tập hợp vũ trụ cho trước).

        4. Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

        Bài 1: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B và B \ A.

        Lời giải:

        • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
        • A ∩ B = {3, 4}
        • A \ B = {1, 2}
        • B \ A = {5, 6}

        Bài 2: Cho tập hợp U là tập hợp các số tự nhiên từ 1 đến 10. Cho A = {1, 3, 5, 7, 9}. Tìm A'.

        Lời giải:

        A' = {2, 4, 6, 8, 10}

        5. Mẹo và lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

        • Luôn xác định rõ các tập hợp và các phần tử của chúng.
        • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các phép toán trên tập hợp, giúp dễ dàng hình dung và tìm ra kết quả chính xác.
        • Chú ý đến các ký hiệu và định nghĩa của các phép toán trên tập hợp.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập để đảm bảo tính chính xác.

        6. Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

        Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học khác, như lý thuyết xác suất, logic học, khoa học máy tính và thống kê.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập mục I trang 72, 73 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều này, các em sẽ hiểu rõ hơn về khái niệm tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10