Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 18 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 18 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 18 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải mục I trang 18 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài giải này được xây dựng bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Làm thế nào để khai triển các biểu thức một cách nhanh chóng? Khai triển biểu thức

Câu hỏi khởi động

    Làm thế nào để khai triển các biểu thức \({\left( {a + b} \right)^4},{\left( {a + b} \right)^5}\) một cách nhanh chóng?

    Lời giải chi tiết:

    Đề khai triển các biểu thức \({\left( {a + b} \right)^4},{\left( {a + b} \right)^5}\) một cách nhanh chóng, chúng ta sẽ sử dụng khai triển của Nhị thức Newton.

    Luyện tập – vận dụng 2

      Khai triển biểu thức: \({\left( {2 - 3y} \right)^4}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{\left( {2 - 3y} \right)^4} = {\left[ {2 + \left( { - 3y} \right)} \right]^4} = {2^4} + {4.2^3}.\left( { - 3y} \right) + {6.2^2}.{\left( { - 3y} \right)^2} + {4.2^1}.{\left( { - 3y} \right)^3} + {\left( { - 3y} \right)^4}\\ = 16 - 96y + 216{y^2} - 216{y^3} + 81{y^4}\end{array}\)

      Luyện tập – vận dụng 1

        Khai triển biểu thức \({\left( {2 + x} \right)^4}\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \({\left( {2 + x} \right)^4} = {2^4} + {4.2^3}.{x^1} + {6.2^2}.{x^2} + {4.2^1}.{x^3} + {x^4} = 16 + 32x + 24{x^2} + 8{x^3} + {x^4}\)

        Luyện tập – vận dụng 3

          Tính: a) \(C_4^0 + C_4^1 + C_4^2 + C_4^3 + C_4^4\) b)\(C_5^0 - C_5^1 + C_5^2 - C_5^3 + C_5^4 - C_5^5\)

          Lời giải chi tiết:

          a) \(C_4^0 + C_4^1 + C_4^2 + C_4^3 + C_4^4 = {\left( {1 + 1} \right)^4} = {2^4} = 16\)

          b) \(C_5^0 - C_5^1 + C_5^2 - C_5^3 + C_5^4 - C_5^5 = {\left( {1 - 1} \right)^5} = {0^5} = 0\)

          Hoạt động

            Giải mục I trang 18 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1 1

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: \(C_3^0 = 1,C_3^1 = 3,C_3^2 = 3,C_3^2 = 1\)

            b) Ta có: \({\left( {a + b} \right)^3} = C_3^0.{a^3} + C_3^1.{a^{3 - 1}}.{b^1} + C_3^2.{a^{3 -2}}.{b^2} + C_3^3.{b^3}\)

            Trong tổng trên, số hạng đầu tiên có dạng \(C_3^0.{a^3}\), số hạng cuối cùng có dạng \(C_3^3.{b^3}\), mỗi số hạng cònlại đềucó dạng \(C_3^k{a^{3 - k}}{b^k}\)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu hỏi khởi động
            • Hoạt động
            • Luyện tập – vận dụng 1
            • Luyện tập – vận dụng 2
            • Luyện tập – vận dụng 3

            Làm thế nào để khai triển các biểu thức \({\left( {a + b} \right)^4},{\left( {a + b} \right)^5}\) một cách nhanh chóng?

            Lời giải chi tiết:

            Đề khai triển các biểu thức \({\left( {a + b} \right)^4},{\left( {a + b} \right)^5}\) một cách nhanh chóng, chúng ta sẽ sử dụng khai triển của Nhị thức Newton.

            Giải mục I trang 18 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: \(C_3^0 = 1,C_3^1 = 3,C_3^2 = 3,C_3^2 = 1\)

            b) Ta có: \({\left( {a + b} \right)^3} = C_3^0.{a^3} + C_3^1.{a^{3 - 1}}.{b^1} + C_3^2.{a^{3 -2}}.{b^2} + C_3^3.{b^3}\)

            Trong tổng trên, số hạng đầu tiên có dạng \(C_3^0.{a^3}\), số hạng cuối cùng có dạng \(C_3^3.{b^3}\), mỗi số hạng cònlại đềucó dạng \(C_3^k{a^{3 - k}}{b^k}\)

            Khai triển biểu thức \({\left( {2 + x} \right)^4}\)

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \({\left( {2 + x} \right)^4} = {2^4} + {4.2^3}.{x^1} + {6.2^2}.{x^2} + {4.2^1}.{x^3} + {x^4} = 16 + 32x + 24{x^2} + 8{x^3} + {x^4}\)

            Khai triển biểu thức: \({\left( {2 - 3y} \right)^4}\)

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            \(\begin{array}{l}{\left( {2 - 3y} \right)^4} = {\left[ {2 + \left( { - 3y} \right)} \right]^4} = {2^4} + {4.2^3}.\left( { - 3y} \right) + {6.2^2}.{\left( { - 3y} \right)^2} + {4.2^1}.{\left( { - 3y} \right)^3} + {\left( { - 3y} \right)^4}\\ = 16 - 96y + 216{y^2} - 216{y^3} + 81{y^4}\end{array}\)

            Tính: a) \(C_4^0 + C_4^1 + C_4^2 + C_4^3 + C_4^4\) b)\(C_5^0 - C_5^1 + C_5^2 - C_5^3 + C_5^4 - C_5^5\)

            Lời giải chi tiết:

            a) \(C_4^0 + C_4^1 + C_4^2 + C_4^3 + C_4^4 = {\left( {1 + 1} \right)^4} = {2^4} = 16\)

            b) \(C_5^0 - C_5^1 + C_5^2 - C_5^3 + C_5^4 - C_5^5 = {\left( {1 - 1} \right)^5} = {0^5} = 0\)

            Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục I trang 18 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

            Giải mục I trang 18 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục I trang 18 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

            Nội dung chính của Mục I

            • Ôn tập khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
            • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
            • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn lực, vận tốc, gia tốc bằng vectơ.
            • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng trong việc tính góc giữa hai vectơ.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Mục I

            Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong Mục I, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải của từng bài tập.

            Bài 1: Tìm vectơ tổng và hiệu của hai vectơ

            Bài tập này yêu cầu các em vận dụng kiến thức về phép cộng và phép trừ vectơ để tìm vectơ tổng và hiệu của hai vectơ cho trước. Lưu ý rằng, khi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ vectơ, các em cần chú ý đến hướng và độ dài của các vectơ.

            Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tìm vectơ c = a + b.

            Lời giải: c = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6).

            Bài 2: Tìm số thực k sao cho vectơ a = k.b

            Bài tập này yêu cầu các em tìm số thực k sao cho vectơ a bằng k lần vectơ b. Để giải bài tập này, các em cần sử dụng kiến thức về phép nhân vectơ với một số thực.

            Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-4; 2). Tìm số thực k sao cho a = k.b.

            Lời giải: Ta có (2; -1) = k.(-4; 2) => 2 = -4k và -1 = 2k. Từ đó suy ra k = -1/2.

            Bài 3: Tính tích vô hướng của hai vectơ

            Bài tập này yêu cầu các em tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước. Để tính tích vô hướng, các em cần sử dụng công thức: a.b = |a| . |b| . cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ.

            Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 1). Tính a.b.

            Lời giải: a.b = 1.(-3) + 2.1 = -1.

            Mẹo giải nhanh các bài tập về vectơ

            • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
            • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức về phép toán vectơ và tích vô hướng để áp dụng vào giải bài tập.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Kết luận

            Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong Mục I trang 18 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10