Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục I trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 10.

Bài viết này sẽ trình bày đầy đủ các bước giải, phân tích từng khía cạnh của bài toán, đảm bảo các em có thể hiểu rõ phương pháp và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy (Hình 18), cho hai vectơ Trong bài toán mở đầu, hãy tìm tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ.

Luyện tập – vận dụng 1

    a) Cho \(\overrightarrow u = \left( { - 2;0} \right),\overrightarrow v = \left( {0;6} \right),\overrightarrow w = \left( { - 2;3} \right)\). Tìm tọa độ vectơ \(\overrightarrow u + \overrightarrow v + \overrightarrow w \)

    b) Cho \(\overrightarrow u = \left( {\sqrt 3 ;0} \right),\overrightarrow v = \left( {0;\sqrt 7 } \right)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow w \)sao cho \(\overrightarrow w + \overrightarrow u = \overrightarrow v \)

    Lời giải chi tiết:

    a) Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u + \overrightarrow v + \overrightarrow w \) là: \(\overrightarrow u + \overrightarrow v + \overrightarrow w = \left( { - 2 + 0 + \left( { - 2} \right);0 + 6 + 3} \right) = \left( { - 4;9} \right)\)

    b) Ta có: \(\overrightarrow w + \overrightarrow u = \overrightarrow v \Leftrightarrow \overrightarrow w = \overrightarrow v - \overrightarrow u \) nên \(\overrightarrow w = \left( {0 - \sqrt 3 ; - \sqrt 7 - 0} \right) = \left( { - \sqrt 3 ; - \sqrt 7 } \right)\)

    Luyện tập – vận dụng 2

      Trong bài toán mở đầu, hãy tìm tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ.

      Phương pháp giải:

      Sau khi xuất phát được 2 giờ tức là máy bay đi được \(\frac{2}{3}\) quãng đường thì ta có máy bay ở điểm M hay là ta có \(\overrightarrow {AM} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \)

      Tọa độ vectơ \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 300;400} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( { - 200;\frac{{800}}{3}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OM} = \overrightarrow {AM} -\overrightarrow {AO} = \left( { - 600;\frac{{650}}{3}} \right)\)

      Vậy tọa độ máy bay sau 2 giờ xuất phát là: \(\left( { - 600;\frac{{650}}{3}} \right)\)

      Hoạt động 1

        Trong mặt phẳng toạ độ Oxy (Hình 18), cho hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1},{y_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2},{y_2}} \right)\)

        a) Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) theo hai vectơ \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow j \)

        b) Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow u + \overrightarrow v \),\(\overrightarrow u - \overrightarrow v \),\(k\overrightarrow u \left( {k \in \mathbb{R}} \right)\) theo hai vectơ \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow j \)

        c) Tìm tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow u + \overrightarrow v \),\(\overrightarrow u - \overrightarrow v \),\(k\overrightarrow u \left( {k \in \mathbb{R}} \right)\)

        Giải mục I trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1 1

        Lời giải chi tiết:

        a) Do \(\overrightarrow u = \left( {{x_1},{y_1}} \right)\), \(\overrightarrow v = \left( {{x_2},{y_2}} \right)\) nên \(\overrightarrow u = {x_1}\overrightarrow i + {y_1}\overrightarrow j .\), \(\overrightarrow v = {x_2}\overrightarrow i + {y_2}\overrightarrow j .\)

        b) +) \(\overrightarrow u + \overrightarrow v = \left( {{x_1}\overrightarrow i + {y_1}\overrightarrow j } \right) + \left( {{x_2}\overrightarrow i + {y_2}\overrightarrow j } \right) = \left( {{x_1}\overrightarrow i + {x_2}\overrightarrow i } \right) + \left( {{y_1}\overrightarrow j + {y_2}\overrightarrow j } \right) = \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\overrightarrow i + \left( {{y_1} + {y_2}} \right)\overrightarrow j \)

        +) \(\overrightarrow u - \overrightarrow v = \left( {{x_1}\overrightarrow i + {y_1}\overrightarrow j } \right) - \left( {{x_2}\overrightarrow i + {y_2}\overrightarrow j } \right) = \left( {{x_1}\overrightarrow i - {x_2}\overrightarrow i } \right) + \left( {{y_1}\overrightarrow j - {y_2}\overrightarrow j } \right) = \left( {{x_1} - {x_2}} \right)\overrightarrow i + \left( {{y_1} - {y_2}} \right)\overrightarrow j \)

        +) \(k\overrightarrow u = \left( {k{x_1}} \right)\overrightarrow i + \left( {k{y_1}} \right)\overrightarrow j \)

        c) Tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow u + \overrightarrow v \),\(\overrightarrow u - \overrightarrow v \),\(k\overrightarrow u \left( {k \in \mathbb{R}} \right)\)lần lượt là:

        \(\left( {{x_1} + {x_2};{y_1} + {y_2}} \right),\left( {{x_1} - {x_2};{y_1} - {y_2}} \right),\left( {k{x_1},k{y_1}} \right)\)

        HĐ Khởi động

          Giải mục I trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 0 1

          Lời giải chi tiết:

          Để xác định tọa độ của máy bay trực thăng ta sử dụng biểu thức tọa độ của 2 vectơ

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ Khởi động
          • Hoạt động 1
          • Luyện tập – vận dụng 1
          • Luyện tập – vận dụng 2

          Giải mục I trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1

          Lời giải chi tiết:

          Để xác định tọa độ của máy bay trực thăng ta sử dụng biểu thức tọa độ của 2 vectơ

          Trong mặt phẳng toạ độ Oxy (Hình 18), cho hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1},{y_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2},{y_2}} \right)\)

          a) Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) theo hai vectơ \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow j \)

          b) Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow u + \overrightarrow v \),\(\overrightarrow u - \overrightarrow v \),\(k\overrightarrow u \left( {k \in \mathbb{R}} \right)\) theo hai vectơ \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow j \)

          c) Tìm tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow u + \overrightarrow v \),\(\overrightarrow u - \overrightarrow v \),\(k\overrightarrow u \left( {k \in \mathbb{R}} \right)\)

          Giải mục I trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 2

          Lời giải chi tiết:

          a) Do \(\overrightarrow u = \left( {{x_1},{y_1}} \right)\), \(\overrightarrow v = \left( {{x_2},{y_2}} \right)\) nên \(\overrightarrow u = {x_1}\overrightarrow i + {y_1}\overrightarrow j .\), \(\overrightarrow v = {x_2}\overrightarrow i + {y_2}\overrightarrow j .\)

          b) +) \(\overrightarrow u + \overrightarrow v = \left( {{x_1}\overrightarrow i + {y_1}\overrightarrow j } \right) + \left( {{x_2}\overrightarrow i + {y_2}\overrightarrow j } \right) = \left( {{x_1}\overrightarrow i + {x_2}\overrightarrow i } \right) + \left( {{y_1}\overrightarrow j + {y_2}\overrightarrow j } \right) = \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\overrightarrow i + \left( {{y_1} + {y_2}} \right)\overrightarrow j \)

          +) \(\overrightarrow u - \overrightarrow v = \left( {{x_1}\overrightarrow i + {y_1}\overrightarrow j } \right) - \left( {{x_2}\overrightarrow i + {y_2}\overrightarrow j } \right) = \left( {{x_1}\overrightarrow i - {x_2}\overrightarrow i } \right) + \left( {{y_1}\overrightarrow j - {y_2}\overrightarrow j } \right) = \left( {{x_1} - {x_2}} \right)\overrightarrow i + \left( {{y_1} - {y_2}} \right)\overrightarrow j \)

          +) \(k\overrightarrow u = \left( {k{x_1}} \right)\overrightarrow i + \left( {k{y_1}} \right)\overrightarrow j \)

          c) Tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow u + \overrightarrow v \),\(\overrightarrow u - \overrightarrow v \),\(k\overrightarrow u \left( {k \in \mathbb{R}} \right)\)lần lượt là:

          \(\left( {{x_1} + {x_2};{y_1} + {y_2}} \right),\left( {{x_1} - {x_2};{y_1} - {y_2}} \right),\left( {k{x_1},k{y_1}} \right)\)

          a) Cho \(\overrightarrow u = \left( { - 2;0} \right),\overrightarrow v = \left( {0;6} \right),\overrightarrow w = \left( { - 2;3} \right)\). Tìm tọa độ vectơ \(\overrightarrow u + \overrightarrow v + \overrightarrow w \)

          b) Cho \(\overrightarrow u = \left( {\sqrt 3 ;0} \right),\overrightarrow v = \left( {0;\sqrt 7 } \right)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow w \)sao cho \(\overrightarrow w + \overrightarrow u = \overrightarrow v \)

          Lời giải chi tiết:

          a) Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u + \overrightarrow v + \overrightarrow w \) là: \(\overrightarrow u + \overrightarrow v + \overrightarrow w = \left( { - 2 + 0 + \left( { - 2} \right);0 + 6 + 3} \right) = \left( { - 4;9} \right)\)

          b) Ta có: \(\overrightarrow w + \overrightarrow u = \overrightarrow v \Leftrightarrow \overrightarrow w = \overrightarrow v - \overrightarrow u \) nên \(\overrightarrow w = \left( {0 - \sqrt 3 ; - \sqrt 7 - 0} \right) = \left( { - \sqrt 3 ; - \sqrt 7 } \right)\)

          Trong bài toán mở đầu, hãy tìm tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ.

          Phương pháp giải:

          Sau khi xuất phát được 2 giờ tức là máy bay đi được \(\frac{2}{3}\) quãng đường thì ta có máy bay ở điểm M hay là ta có \(\overrightarrow {AM} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \)

          Tọa độ vectơ \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 300;400} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( { - 200;\frac{{800}}{3}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OM} = \overrightarrow {AM} -\overrightarrow {AO} = \left( { - 600;\frac{{650}}{3}} \right)\)

          Vậy tọa độ máy bay sau 2 giờ xuất phát là: \(\left( { - 600;\frac{{650}}{3}} \right)\)

          Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục I trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

          Giải mục I trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục I trong SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập chương về hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, liên quan đến việc xác định hệ số, tìm đỉnh parabol, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán ứng dụng.

          Nội dung chi tiết bài tập mục I trang 67, 68

          Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục I trang 67, 68, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bài tập cụ thể:

          Bài 1: Xác định hệ số của hàm số bậc hai

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai dựa vào các thông tin đã cho. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c.

          • Bước 1: Xác định các điểm mà đồ thị hàm số đi qua.
          • Bước 2: Thay tọa độ các điểm này vào phương trình hàm số.
          • Bước 3: Giải hệ phương trình để tìm ra các hệ số a, b, c.

          Bài 2: Tìm đỉnh của parabol

          Bài tập này yêu cầu học sinh tìm tọa độ đỉnh của parabol. Đỉnh của parabol là điểm thấp nhất (hoặc cao nhất) trên đồ thị hàm số. Để tìm đỉnh của parabol, các em có thể sử dụng công thức:

          xđỉnh = -b / 2a

          yđỉnh = f(xđỉnh)

          Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai

          Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ đồ thị hàm số bậc hai. Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, các em cần thực hiện các bước sau:

          1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số.
          2. Tính tọa độ đỉnh của parabol.
          3. Xác định trục đối xứng của parabol.
          4. Tìm các điểm đặc biệt trên đồ thị (ví dụ: giao điểm với trục Ox, trục Oy).
          5. Vẽ đồ thị hàm số.

          Bài 4: Giải bài toán ứng dụng

          Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài toán ứng dụng, các em cần:

          • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố liên quan đến hàm số bậc hai.
          • Xây dựng phương trình hàm số bậc hai mô tả mối quan hệ giữa các yếu tố này.
          • Giải phương trình hàm số bậc hai để tìm ra nghiệm.
          • Kiểm tra nghiệm và đưa ra kết luận.

          Lưu ý khi giải bài tập mục I trang 67, 68

          Để giải bài tập mục I trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

          • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai.
          • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ (ví dụ: máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị) để kiểm tra kết quả.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả trước khi đưa ra kết luận.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục I trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10