Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 95, 96 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 95, 96 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 95, 96 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục II trang 95 và 96 sách giáo khoa Toán 10 tập 1, chương trình Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em những lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chứng minh rằng với hai vecto bất kì a, b ta có:

Đề bài

Luyện tập – vận dụng 3 trang 96 SGK Toán 10 – Cánh Diều

Chứng minh rằng với hai vecto bất kì \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \), ta có:

\(\begin{array}{l}{(\overrightarrow a + \overrightarrow b )^2} = {\overrightarrow a ^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b + {\overrightarrow b ^2}\\{(\overrightarrow a - \overrightarrow b )^2} = {\overrightarrow a ^2} - 2\overrightarrow a .\overrightarrow b + {\overrightarrow b ^2}\\(\overrightarrow a - \overrightarrow b )(\overrightarrow a + \overrightarrow b ) = {\overrightarrow a ^2} - {\overrightarrow b ^2}\end{array}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải mục II trang 95, 96 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

Áp dụng các tính chất:

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \overrightarrow b .\overrightarrow a \) (tính chất giao hoán)

\(\overrightarrow c .\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) = \overrightarrow c .\overrightarrow a + \overrightarrow c .\overrightarrow b \) (tính chất kết hợp)

Lời giải chi tiết

+) \({(\vec a{\rm{\;}} + \vec b)^2} = (\vec a{\rm{\;}} + \vec b)(\vec a{\rm{\;}} + \vec b)\)

\( = \vec a.(\vec a{\rm{\;}} + \vec b) + \vec b.(\vec a{\rm{\;}} + \vec b)\)

\( = {\vec a^2} + \vec a.\vec b{\rm{\;}} + \vec b.\vec a{\rm{\;}} + {\vec b^2}\)

\( = {\vec a^2} + 2\vec a.\vec b{\rm{\;}} + {\vec b^2}.\)

+) \({(\vec a{\rm{\;}} - \vec b)^2}\)

\( = (\vec a{\rm{\;}} - \vec b)(\vec a{\rm{\;}} - \vec b)\)

\( = \vec a.(\vec a{\rm{\;}} - \vec b) - \vec b.(\vec a{\rm{\;}} - \vec b)\)

\( = {\vec a^2} - \vec a.\vec b{\rm{\;}} - \vec b.\vec a{\rm{\;}} + {\vec b^2}\)

\( = {\vec a^2} - 2\vec a.\vec b{\rm{\;}} + {\vec b^2}.\)

+) \((\vec a{\rm{\;}} - \vec b)(\vec a{\rm{\;}} + \vec b)\)

\( = \vec a.(\vec a{\rm{\;}} - \vec b) + \vec b.(\vec a{\rm{\;}} - \vec b)\)

\( = {\vec a^2} - \vec a.\vec b{\rm{\;}} + \vec b.\vec a{\rm{\;}} - {\vec b^2}\)

\( = {\vec a^2} - {\vec b^2}.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục II trang 95, 96 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải mục II trang 95, 96 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

Mục II trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học phẳng. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực), và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung chi tiết các bài tập

Bài 1: Tìm tọa độ của vectơ

Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tọa độ của vectơ: Nếu A(xA, yA) và B(xB, yB) thì vectơ AB có tọa độ (xB - xA, yB - yA).

Ví dụ: Cho A(1, 2) và B(3, 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải: Vectơ AB có tọa độ (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2).

Bài 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực trên các vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Phép cộng vectơ: (x1, y1) + (x2, y2) = (x1 + x2, y1 + y2)
  • Phép trừ vectơ: (x1, y1) - (x2, y2) = (x1 - x2, y1 - y2)
  • Phép nhân vectơ với một số thực: k(x, y) = (kx, ky)

Ví dụ: Cho vectơ a = (1, 2) và vectơ b = (3, 4). Tính vectơ a + b và 2a.

Giải: Vectơ a + b = (1 + 3, 2 + 4) = (4, 6). Vectơ 2a = (2*1, 2*2) = (2, 4).

Bài 3: Ứng dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học

Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng, v.v. Để giải bài tập này, học sinh cần kết hợp kiến thức về vectơ với kiến thức về hình học phẳng.

Ví dụ: Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành nếu và chỉ nếu vectơ AB = vectơ DC và vectơ AD = vectơ BC.

Giải: (Chứng minh chi tiết sử dụng các tính chất của vectơ và hình bình hành)

Lời khuyên khi giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  2. Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  3. Sử dụng các công thức và quy tắc vectơ một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
Tọa độ của vectơ AB(xB - xA, yB - yA)
Phép cộng vectơ(x1, y1) + (x2, y2) = (x1 + x2, y1 + y2)
Phép nhân vectơ với một số thựck(x, y) = (kx, ky)

Kết luận

Hy vọng với những giải thích chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải các bài tập trong mục II trang 95, 96 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10