Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 66 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 66 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 66 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 4 trang 66 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(2;3), B(-1; 1), C(3;- 1).

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(2;3), B(-1; 1), C(3;- 1).

a) Tìm toạ độ điểm M sao cho\(\overrightarrow {AM{\rm{ }}} = {\rm{ }}\overrightarrow {BC} \) .

b) Tìm toạ độ trung điểm N của đoạn thẳng AC. Chứng minh\(\overrightarrow {BN} {\rm{ }} = {\rm{ }}\overrightarrow {NM} \) .

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 66 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Với \(\overrightarrow a = \left( {{x_1};{y_1}} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {{x_2},{y_2}} \right)\) , ta có: \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\\{y_1} = {y_2}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) Gọi \(M\left( {a;b} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( {a - 2;b - 3} \right)\)

Tọa độ vecto \(\overrightarrow {BC} = \left( {4; - 2} \right)\)

Để \(\overrightarrow {AM{\rm{ }}} = {\rm{ }}\overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - 2 = 4\\b - 3 = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 6\\b = 1\end{array} \right.\)

Vậy để \(\overrightarrow {AM{\rm{ }}} = {\rm{ }}\overrightarrow {BC} \) thì tọa độ điểm M là:\(M\left( {6;1} \right)\)

b) Gọi \(N\left( {x,y} \right) \Rightarrow \overrightarrow {NC} = \left( {3 - x, - 1 - y} \right)\)và \(\overrightarrow {AN} = \left( {x - 2,y - 3} \right)\)

Do N là trung điểm AC nên \(\overrightarrow {AN} = \overrightarrow {NC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = 3 - x\\y - 3 = - 1 - y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{5}{2}\\y = 1\end{array} \right.\) . Vậy \(N\left( {\frac{5}{2},1} \right)\)

Ta có: \(\overrightarrow {BN} {\rm{ }} = \left( { \frac{7}{2};0} \right)\) và \(\overrightarrow {NM} = \left( {\frac{{ 7}}{2};0} \right)\). Vậy \(\overrightarrow {BN} {\rm{ }} = {\rm{ }}\overrightarrow {NM} \)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 66 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4 trang 66 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 4 trang 66 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 66 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ: Cho hai vectơ, tính tích vô hướng của chúng.
  • Xác định góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ để xác định góc.
  • Ứng dụng tích vô hướng vào hình học: Chứng minh các tính chất hình học, tính độ dài đoạn thẳng, diện tích tam giác,…
  • Bài toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến lực, vận tốc,… sử dụng kiến thức về tích vô hướng.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 66 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài. Lưu ý rằng, trước khi bắt đầu giải bài tập, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, tích vô hướng và các công thức liên quan.

Câu a) (Ví dụ minh họa)

Cho hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 4). Tính a.b.

Lời giải:

Tích vô hướng của hai vectơ ab được tính theo công thức:

a.b = xa.xb + ya.yb

Trong đó, a = (xa; ya)b = (xb; yb).

Áp dụng công thức, ta có:

a.b = 1.(-3) + 2.4 = -3 + 8 = 5

Vậy, a.b = 5.

Câu b) (Ví dụ minh họa)

Cho hai vectơ u = (2; -1)v = (1; 3). Tính góc θ giữa hai vectơ.

Lời giải:

Sử dụng công thức:

cos θ = (u.v) / (|u| * |v|)

Trong đó, |u||v| là độ dài của vectơ uv.

Ta có:

u.v = 2.1 + (-1).3 = 2 - 3 = -1

|u| = √(22 + (-1)2) = √5

|v| = √(12 + 32) = √10

Vậy:

cos θ = -1 / (√5 * √10) = -1 / √50 = -1 / (5√2)

θ = arccos(-1 / (5√2)) ≈ 109.47°

Mẹo giải bài tập tích vô hướng

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tích vô hướng.
  • Sử dụng công thức liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

Tổng kết

Bài 4 trang 66 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10