Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục III trang 6 và 7 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Sơ đồ trong Hình 4 mô tả các cách chọn phương tiện đi từ Lào Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh của gia đình bạn Thảo có thể vẽ lại như sau (Hình 5):

Đề bài

Hoạt động 3 trang 6 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh Diều

Sơ đồ trong Hình 4 mô tả các cách chọn phương tiện đi từ Lào Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh của gia đình bạn Thảo có thể vẽ lại như sau (Hình 5):

Giải mục III trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1

Quan sát sơ đồ Hình cây ở Hình 5, cho biết có bao nhiêu cách chọn phương tiện đi từ Lào Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh, qua Hà Nội.

Lời giải chi tiết

Có 6 cách chọn phương tiện đi từ Lào Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh, qua Hà Nội.

Xe khách, Máy bay

Xe khách, Tàu hỏa

Xe khách, Xe khách

Tàu hỏa, Máy bay

Tàu hỏa, Tàu hỏa

Tàu hỏa, Xe khách

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục III trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải mục III trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

Mục III trong SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học phẳng. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

Bài tập 1: Xác định tọa độ vectơ

Bài tập 1 yêu cầu học sinh xác định tọa độ của các vectơ dựa trên tọa độ của các điểm trong mặt phẳng. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tọa độ của vectơ khi biết tọa độ của điểm đầu và điểm cuối: Nếu A(xA, yA) và B(xB, yB) thì AB = (xB - xA, yB - yA).

Bài tập 2: Thực hiện phép toán vectơ

Bài tập 2 tập trung vào việc thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ và nhân vectơ với một số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ các quy tắc sau:

  • Phép cộng vectơ: (x1, y1) + (x2, y2) = (x1 + x2, y1 + y2)
  • Phép trừ vectơ: (x1, y1) - (x2, y2) = (x1 - x2, y1 - y2)
  • Phép nhân vectơ với một số thực: k(x, y) = (kx, ky)

Bài tập 3: Ứng dụng vectơ vào chứng minh hình học

Bài tập 3 yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học, chẳng hạn như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Để giải bài tập này, học sinh cần kết hợp kiến thức về vectơ với các định lý và tính chất hình học đã học.

Lời giải chi tiết bài tập 1

Đề bài: Cho A(1, 2) và B(3, 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính tọa độ của vectơ, ta có:

AB = (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2)

Vậy, tọa độ của vectơ AB là (2, 2).

Lời giải chi tiết bài tập 2

Đề bài: Cho vectơ a = (1, -2) và vectơ b = (3, 1). Tính vectơ a + b và vectơ 2a.

Lời giải:

a + b = (1 + 3, -2 + 1) = (4, -1)

2a = 2(1, -2) = (2, -4)

Vậy, vectơ a + b là (4, -1) và vectơ 2a là (2, -4).

Lời giải chi tiết bài tập 3

Đề bài: Cho A(1, 1), B(2, 3) và C(3, 1). Chứng minh rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Lời giải:

Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng, ta cần chứng minh rằng vectơ AB và vectơ AC cùng phương. Tính vectơ AB và vectơ AC:

AB = (2 - 1, 3 - 1) = (1, 2)

AC = (3 - 1, 1 - 1) = (2, 0)

Kiểm tra xem hai vectơ AB và AC có cùng phương hay không bằng cách xét tỉ số giữa các tọa độ tương ứng:

1/2 ≠ 2/0

Vì tỉ số giữa các tọa độ tương ứng không bằng nhau, nên hai vectơ AB và AC không cùng phương. Do đó, ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

Mẹo giải nhanh các bài tập về vectơ

  • Nắm vững các công thức tính tọa độ của vectơ.
  • Hiểu rõ các quy tắc thực hiện các phép toán vectơ.
  • Kết hợp kiến thức về vectơ với các định lý và tính chất hình học.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

Tổng kết

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục III trang 6, 7 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10