Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 7 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 7 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

Viết phương trình chính tắc của hypebol

Đề bài

Viết phương trình chính tắc của hypebol \(\left( H \right)\), biết \(N\left( {\sqrt {10} ;2} \right)\) nằm trên \(\left( H \right)\) và hoành độ một giao điểm của \(\left( H \right)\) với trục Ox bằng 3.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Hypebol (H) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \({a^2} = {c^2} - {b^2}\)

Hypebol (H) giao với trục Ox tại hai tiêu điểm.

Lời giải chi tiết

Do hypebol (H) giao với trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 3 nên tọa độ giao điểm của (H) vơi trục Ox là (3;0), do đó ta có:

\({\frac{3}{{{a^2}}}^2} - \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow {a^2} = 9 \Rightarrow a = 3\) (a > 0)

Do \(N\left( {\sqrt {10} ;2} \right) \in \left( H \right)\) nên ta có: 

\({\frac{{\left( {\sqrt {10} } \right)}}{{{a^2}}}^2} - \frac{{{2^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow {b^2} = 36 \Rightarrow b = 6\) (b > 0)

Vậy phương trình chính tắc của (H) là: \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{36} = 1\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 7 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ cho trước.
  • Tìm vectơ: Yêu cầu học sinh tìm một vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước, ví dụ như tìm vectơ tổng, vectơ hiệu, hoặc vectơ tích.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, ví dụ như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc tính diện tích hình bình hành.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng phần của bài 7. Lưu ý rằng, lời giải này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập trước khi xem lời giải để rèn luyện kỹ năng giải toán.

Ví dụ 1: Chứng minh đẳng thức vectơ

Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AB} +overrightarrow{BC} =overrightarrow{AC}

Lời giải:

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có: overrightarrow{AB} +overrightarrow{BC} =overrightarrow{AC}. Điều này thể hiện quy tắc tam giác trong cộng vectơ, trong đó vectơ tổng của hai vectơ liên tiếp tạo thành cạnh của tam giác bằng vectơ nối đầu và cuối của hai vectơ đó.

Ví dụ 2: Tìm vectơ

Cho hai điểm A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ overrightarrow{AB}.

Lời giải:

Tọa độ của vectơ overrightarrow{AB} được tính bằng hiệu tọa độ của điểm B và điểm A: overrightarrow{AB} = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Ví dụ 3: Ứng dụng vectơ vào hình học

Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng overrightarrow{AB} =overrightarrow{DC}.

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành, nên AB song song và bằng DC. Do đó, vectơ overrightarrow{AB} và vectơ overrightarrow{DC} cùng hướng và có độ dài bằng nhau. Vậy, overrightarrow{AB} =overrightarrow{DC}.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập liên quan đến vectơ.
  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ: Quy tắc cộng, trừ vectơ là công cụ quan trọng để giải quyết các bài tập chứng minh đẳng thức vectơ và tìm vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp bạn làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Chứng minh rằng overrightarrow{AC} +overrightarrow{CB} =overrightarrow{AB}.
  2. Cho hai điểm M(2; -1) và N(0; 3). Tìm tọa độ của vectơ overrightarrow{MN}.
  3. Cho hình chữ nhật ABCD. Chứng minh rằng overrightarrow{AD} =overrightarrow{BC}.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả, bạn đã có thể tự tin giải bài 7 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10