Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.
Viết phương trình chính tắc của hypebol
Đề bài
Viết phương trình chính tắc của hypebol \(\left( H \right)\), biết \(N\left( {\sqrt {10} ;2} \right)\) nằm trên \(\left( H \right)\) và hoành độ một giao điểm của \(\left( H \right)\) với trục Ox bằng 3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hypebol (H) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \({a^2} = {c^2} - {b^2}\)
Hypebol (H) giao với trục Ox tại hai tiêu điểm.
Lời giải chi tiết
Do hypebol (H) giao với trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 3 nên tọa độ giao điểm của (H) vơi trục Ox là (3;0), do đó ta có:
\({\frac{3}{{{a^2}}}^2} - \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow {a^2} = 9 \Rightarrow a = 3\) (a > 0)
Do \(N\left( {\sqrt {10} ;2} \right) \in \left( H \right)\) nên ta có:
\({\frac{{\left( {\sqrt {10} } \right)}}{{{a^2}}}^2} - \frac{{{2^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow {b^2} = 36 \Rightarrow b = 6\) (b > 0)
Vậy phương trình chính tắc của (H) là: \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{36} = 1\)
Bài 7 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.
Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng phần của bài 7. Lưu ý rằng, lời giải này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập trước khi xem lời giải để rèn luyện kỹ năng giải toán.
Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AB} +overrightarrow{BC} =overrightarrow{AC}
Lời giải:
Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có: overrightarrow{AB} +overrightarrow{BC} =overrightarrow{AC}. Điều này thể hiện quy tắc tam giác trong cộng vectơ, trong đó vectơ tổng của hai vectơ liên tiếp tạo thành cạnh của tam giác bằng vectơ nối đầu và cuối của hai vectơ đó.
Cho hai điểm A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ overrightarrow{AB}.
Lời giải:
Tọa độ của vectơ overrightarrow{AB} được tính bằng hiệu tọa độ của điểm B và điểm A: overrightarrow{AB} = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).
Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng overrightarrow{AB} =overrightarrow{DC}.
Lời giải:
Vì ABCD là hình bình hành, nên AB song song và bằng DC. Do đó, vectơ overrightarrow{AB} và vectơ overrightarrow{DC} cùng hướng và có độ dài bằng nhau. Vậy, overrightarrow{AB} =overrightarrow{DC}.
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả, bạn đã có thể tự tin giải bài 7 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!