Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 10.

Bài viết này sẽ trình bày đầy đủ các bước giải, phân tích từng dạng bài tập, cùng với những lưu ý quan trọng để các em đạt kết quả tốt nhất.

a) Quan sát Hình 17 và cho biết dấu của tam thức bậc hai f(x) = x^2 - 2x + 2 b) Quan sát Hình 20 và cho biết dấu của tam thức bậc hai f(x) = - x^2 + 4x - 4

Hoạt động 1

    a) Quan sát Hình 17 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2\)

    Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 1

    b) Quan sát Hình 18 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5\)

    Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 2

    c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số a trong trường hợp \(\Delta < 0\).

    Phương pháp giải:

    a) \(a{x^2} + bx + c > 0\) ứng với phần parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) nằm phía trên trục hoành.

    b) \(a{x^2} + bx + c < 0\) ứng với phần parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) nằm phía dưới trục hoành.

    c) Rút ra nhận xét.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta thấy đồ thị nằm trên trục hoành nên \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2 > 0\).

    b) Ta thấy đồ thị nằm dưới trục hoành nên \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5 < 0\).

    c) Ta thấy \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2\) có hệ số a=1>0 và \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2 > 0\)

    \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5\) có hệ số a=-1

    Như thế, khi \(\Delta < 0\) thì tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) cùng dấu với hệ số a.

    Hoạt động 3

      a) Quan sát Hình 21 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2\) tùy theo các khoảng của x.

      Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2 1

      b) Quan sát Hình 22 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 3\) tùy theo các khoảng của x.

      Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2 2

      c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số tùy theo các khoảng của x trong trường hợp \(\Delta > 0\).

      Phương pháp giải:

      a) Xét các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right);\left( { - 2; - 1} \right);\left( { - 1; + \infty } \right)\)

      b) Xét các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right);\left( {1;3} \right);\left( {3; + \infty } \right)\)

      c) Rút ra nhận xét.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta thấy trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\): Đồ thị nằm trên trục hoành

      => \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2 > 0\)\(\forall x \in \left( { - \infty ; - 2} \right)\)

      Trên \(\left( { - 2; - 1} \right)\): Đồ thị nằm dưới trục hoành

      => \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2 < 0\)\(\forall x \in \left( { - 2; - 1} \right)\)

      Trên \(\left( { - 1; + \infty } \right)\): Đồ thị nằm trên trục hoành

      => \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2 > 0\)\(\forall x \in \left( { - 1; + \infty } \right)\)

      b)

      Trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\): Đồ thị nằm dưới trục hoành

      => \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 3 < 0\)\(\forall x \in \left( { - \infty ;1} \right)\)

      Trên \(\left( {1;3} \right)\): Đồ thị nằm trên trục hoành

      => \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 3 > 0\)\(\forall x \in \left( {1;3} \right)\)

      Trên \(\left( {3; + \infty } \right)\): Đồ thị nằm dưới trục hoành

      => \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 3 < 0\)\(\forall x \in \left( {3; + \infty } \right)\)

      c) Nếu \(\Delta > 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu vưới hệ số a với mọi x thuộc các khoảng \(\left( { - \infty ;{x_1}} \right)\) và \(\left( {{x_2}; + \infty } \right)\); \(f\left( x \right)\) trái dấu với hệ số a với mọi x thuộc khoảng \(\left( {{x_1};{x_2}} \right)\), trong đó \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của \(f\left( x \right)\) và \({x_1} < {x_2}\).

      Hoạt động 2

        a) Quan sát Hình 19 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + 1\)

        Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 1

        b) Quan sát Hình 20 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 4\)

        Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 2

        c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số a trong trường hợp \(\Delta = 0\).

        Phương pháp giải:

        a) Xét giao điểm của đồ thị và trục hoành. Xét dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + 1\).

        b) Xét giao điểm của đồ thị và trục hoành. Xét dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 4\).

        c) Rút ra nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        a) Từ đồ thị ta thấy \({x^2} + 2x + 1 \ge 0\forall x\)

        Và \({x^2} + 2x + 1 > 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)

        b) Từ đồ thị ta thấy \( - {x^2} + 4x - 4 \le 0\forall x\)

        Và \( - {x^2} + 4x - 4 < 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\)

        c) Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với dấu của hệ số a, với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{ - b}}{{2a}}} \right\}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 1
        • Hoạt động 2
        • Hoạt động 3

        a) Quan sát Hình 17 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2\)

        Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

        b) Quan sát Hình 18 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5\)

        Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2

        c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số a trong trường hợp \(\Delta < 0\).

        Phương pháp giải:

        a) \(a{x^2} + bx + c > 0\) ứng với phần parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) nằm phía trên trục hoành.

        b) \(a{x^2} + bx + c < 0\) ứng với phần parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) nằm phía dưới trục hoành.

        c) Rút ra nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta thấy đồ thị nằm trên trục hoành nên \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2 > 0\).

        b) Ta thấy đồ thị nằm dưới trục hoành nên \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5 < 0\).

        c) Ta thấy \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2\) có hệ số a=1>0 và \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2 > 0\)

        \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5\) có hệ số a=-1

        Như thế, khi \(\Delta < 0\) thì tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) cùng dấu với hệ số a.

        a) Quan sát Hình 19 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + 1\)

        Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3

        b) Quan sát Hình 20 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 4\)

        Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 4

        c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số a trong trường hợp \(\Delta = 0\).

        Phương pháp giải:

        a) Xét giao điểm của đồ thị và trục hoành. Xét dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + 1\).

        b) Xét giao điểm của đồ thị và trục hoành. Xét dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 4\).

        c) Rút ra nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        a) Từ đồ thị ta thấy \({x^2} + 2x + 1 \ge 0\forall x\)

        Và \({x^2} + 2x + 1 > 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)

        b) Từ đồ thị ta thấy \( - {x^2} + 4x - 4 \le 0\forall x\)

        Và \( - {x^2} + 4x - 4 < 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\)

        c) Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với dấu của hệ số a, với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{ - b}}{{2a}}} \right\}\)

        a) Quan sát Hình 21 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2\) tùy theo các khoảng của x.

        Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 5

        b) Quan sát Hình 22 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 3\) tùy theo các khoảng của x.

        Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 6

        c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số tùy theo các khoảng của x trong trường hợp \(\Delta > 0\).

        Phương pháp giải:

        a) Xét các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right);\left( { - 2; - 1} \right);\left( { - 1; + \infty } \right)\)

        b) Xét các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right);\left( {1;3} \right);\left( {3; + \infty } \right)\)

        c) Rút ra nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta thấy trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\): Đồ thị nằm trên trục hoành

        => \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2 > 0\)\(\forall x \in \left( { - \infty ; - 2} \right)\)

        Trên \(\left( { - 2; - 1} \right)\): Đồ thị nằm dưới trục hoành

        => \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2 < 0\)\(\forall x \in \left( { - 2; - 1} \right)\)

        Trên \(\left( { - 1; + \infty } \right)\): Đồ thị nằm trên trục hoành

        => \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2 > 0\)\(\forall x \in \left( { - 1; + \infty } \right)\)

        b)

        Trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\): Đồ thị nằm dưới trục hoành

        => \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 3 < 0\)\(\forall x \in \left( { - \infty ;1} \right)\)

        Trên \(\left( {1;3} \right)\): Đồ thị nằm trên trục hoành

        => \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 3 > 0\)\(\forall x \in \left( {1;3} \right)\)

        Trên \(\left( {3; + \infty } \right)\): Đồ thị nằm dưới trục hoành

        => \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 3 < 0\)\(\forall x \in \left( {3; + \infty } \right)\)

        c) Nếu \(\Delta > 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu vưới hệ số a với mọi x thuộc các khoảng \(\left( { - \infty ;{x_1}} \right)\) và \(\left( {{x_2}; + \infty } \right)\); \(f\left( x \right)\) trái dấu với hệ số a với mọi x thuộc khoảng \(\left( {{x_1};{x_2}} \right)\), trong đó \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của \(f\left( x \right)\) và \({x_1} < {x_2}\).

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

        Mục I trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 10.

        Nội dung chi tiết bài tập mục I trang 44, 45

        Bài tập mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ việc xác định các phần tử của tập hợp, tìm giao, hợp, hiệu của các tập hợp, đến việc chứng minh các đẳng thức tập hợp. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập:

        Bài 1: Xác định các tập hợp

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước. Ví dụ, cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Hãy xác định tập hợp A ∪ B (hợp của A và B).

        Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}

        Bài 2: Tìm giao của các tập hợp

        Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giao của các tập hợp. Ví dụ, cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Hãy xác định tập hợp A ∩ B (giao của A và B).

        Lời giải: A ∩ B = {3, 4, 5}

        Bài 3: Tìm hiệu của các tập hợp

        Bài tập này yêu cầu học sinh tìm hiệu của các tập hợp. Ví dụ, cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Hãy xác định tập hợp A \ B (hiệu của A và B).

        Lời giải: A \ B = {1, 2}

        Bài 4: Chứng minh đẳng thức tập hợp

        Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức tập hợp. Ví dụ, chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A.

        Lời giải: Để chứng minh A ∪ B = B ∪ A, ta cần chứng minh rằng mọi phần tử thuộc A ∪ B thì cũng thuộc B ∪ A, và ngược lại.

        • Nếu x ∈ A ∪ B, thì x ∈ A hoặc x ∈ B.
        • Nếu x ∈ A, thì x ∈ B ∪ A.
        • Nếu x ∈ B, thì x ∈ B ∪ A.
        • Vậy, x ∈ B ∪ A.

        Tương tự, ta có thể chứng minh rằng mọi phần tử thuộc B ∪ A thì cũng thuộc A ∪ B.

        Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

        Ngoài các dạng bài tập cơ bản như trên, còn có một số dạng bài tập nâng cao hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

        • Bài tập về tập hợp con: Xác định xem một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp khác hay không.
        • Bài tập về tập hợp rỗng: Xác định xem một tập hợp có phải là tập hợp rỗng hay không.
        • Bài tập về các tính chất của phép hợp, giao, hiệu: Vận dụng các tính chất của phép hợp, giao, hiệu để giải các bài tập phức tạp hơn.

        Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

        Để giải bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tập hợp, các phép toán trên tập hợp.
        • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        • Sử dụng các ký hiệu tập hợp một cách chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập mục I trang 44, 45 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10