Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục I trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục I trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục I trang 12 và 13 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Hãy nêu cách cho một tập hợp. Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín, Nêu số phần tử của mỗi tập hợp sau

Hoạt động 1

    Ở lớp 6, ta đã làm quen với khái niệm tập hợp, kí hiệu và cách viết tập hợp, phần tử thuộc tập hợp. Hãy nêu cách cho một tập hợp.

    Lời giải chi tiết:

    Có hai cách cho một tập hợp:

    +) Liệt kê các phần tử của tập hợp.

    Chẳng hạn: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

    +) Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó.

    Chẳng hạn: A = {\(x \in \mathbb{N}|0 \le x \le 5\)}

    Hoạt động 3

      Nêu số phần tử của mỗi tập hợp sau:

      \(C = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} < 0\} ,\) \(D = \{ a\} ,E = \{ b;c;d\} ,\)\(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;..} \right\}\)

      Phương pháp giải:

      Viết lại tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử, đếm số phần tử của tập hợp đó.

      Lời giải chi tiết:

      \(C = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} < 0\} \). Tập hợp C không chứa phần tử nào vì bình phương mọi số thực đều không âm.

      \(D = \{ a\} ,\) tập hợp D có duy nhất 1 phần tử là a.

      \(E = \{ b;c;d\} ,\) tập hợp E có 3 phần tử.

      \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;..} \right\}\): tập hợp N có vô số phần tử.

      Luyện tập – vận dụng 1

        Nêu số phần tử của mỗi tập hợp sau:

        \(G = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} -2 = 0\} ,\) \(\mathbb{N}* = \left\{ {1;2;3;..} \right\}.\)

        Phương pháp giải:

        Viết lại tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử, đếm số phần tử của tập hợp đó.

        Lời giải chi tiết:

        \(G = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} -2 = 0\} \). Tập hợp G không chứa phần tử nào vì \({x^2} - 2 = 0 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 \notin \mathbb{Z}\)

        \(\mathbb{N}* = \left\{ {1;2;3;..} \right\}.\): tập hợp N* có vô số phần tử.

        Hoạt động 2

          Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một chấm bên trong vòng kín, còn phần tử không thuộc tập hợp đó được biểu diễn bởi một chấm bên ngoài vòng kín (Hình 1). Cách minh họa tập hợp như vậy được gọi là biểu đồ Ven.

          a) Viết tập hợp A trong Hình 1 bằng cách liệt kê các phần tử của các tập hợp đó.

          b) Nêu phần tử không thuộc tập hợp A

          Giải mục I trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 1

          Phương pháp giải:

          a) Liệt kê các phần tử biểu thị bởi chấm bên trong vòng kín.

          b) Xác định các phần tử không thuộc A (các chấm bên ngoài vòng kín)

          Lời giải chi tiết:

          a) Tập hợp A là: A = {a; b; c}

          b) Phần tử không thuộc tập hợp A là: d.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 1
          • Hoạt động 2
          • Hoạt động 3
          • Luyện tập – vận dụng 1

          Ở lớp 6, ta đã làm quen với khái niệm tập hợp, kí hiệu và cách viết tập hợp, phần tử thuộc tập hợp. Hãy nêu cách cho một tập hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Có hai cách cho một tập hợp:

          +) Liệt kê các phần tử của tập hợp.

          Chẳng hạn: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

          +) Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó.

          Chẳng hạn: A = {\(x \in \mathbb{N}|0 \le x \le 5\)}

          Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một chấm bên trong vòng kín, còn phần tử không thuộc tập hợp đó được biểu diễn bởi một chấm bên ngoài vòng kín (Hình 1). Cách minh họa tập hợp như vậy được gọi là biểu đồ Ven.

          a) Viết tập hợp A trong Hình 1 bằng cách liệt kê các phần tử của các tập hợp đó.

          b) Nêu phần tử không thuộc tập hợp A

          Giải mục I trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

          Phương pháp giải:

          a) Liệt kê các phần tử biểu thị bởi chấm bên trong vòng kín.

          b) Xác định các phần tử không thuộc A (các chấm bên ngoài vòng kín)

          Lời giải chi tiết:

          a) Tập hợp A là: A = {a; b; c}

          b) Phần tử không thuộc tập hợp A là: d.

          Nêu số phần tử của mỗi tập hợp sau:

          \(C = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} < 0\} ,\) \(D = \{ a\} ,E = \{ b;c;d\} ,\)\(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;..} \right\}\)

          Phương pháp giải:

          Viết lại tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử, đếm số phần tử của tập hợp đó.

          Lời giải chi tiết:

          \(C = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} < 0\} \). Tập hợp C không chứa phần tử nào vì bình phương mọi số thực đều không âm.

          \(D = \{ a\} ,\) tập hợp D có duy nhất 1 phần tử là a.

          \(E = \{ b;c;d\} ,\) tập hợp E có 3 phần tử.

          \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;..} \right\}\): tập hợp N có vô số phần tử.

          Nêu số phần tử của mỗi tập hợp sau:

          \(G = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} -2 = 0\} ,\) \(\mathbb{N}* = \left\{ {1;2;3;..} \right\}.\)

          Phương pháp giải:

          Viết lại tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử, đếm số phần tử của tập hợp đó.

          Lời giải chi tiết:

          \(G = \{ x \in \mathbb{Z}|{x^2} -2 = 0\} \). Tập hợp G không chứa phần tử nào vì \({x^2} - 2 = 0 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 \notin \mathbb{Z}\)

          \(\mathbb{N}* = \left\{ {1;2;3;..} \right\}.\): tập hợp N* có vô số phần tử.

          Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục I trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

          Giải mục I trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục I trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh có thể tiếp cận các kiến thức toán học phức tạp hơn trong các chương sau. Việc nắm vững nội dung của mục I là điều kiện cần thiết để giải quyết các bài tập liên quan một cách hiệu quả.

          Nội dung chi tiết mục I trang 12, 13

          Mục I bao gồm các nội dung chính sau:

          • Khái niệm tập hợp: Định nghĩa tập hợp, các ký hiệu sử dụng trong tập hợp, cách biểu diễn tập hợp (liệt kê các phần tử, mô tả bằng tính chất đặc trưng).
          • Các loại tập hợp: Tập hợp rỗng, tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
          • Các phép toán trên tập hợp: Hợp của hai tập hợp, giao của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập hợp.
          • Các tính chất của các phép toán trên tập hợp: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối.

          Giải chi tiết bài tập mục I trang 12, 13

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục I trang 12 và 13 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều:

          Bài 1: (Trang 12)

          Nội dung: Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau: A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}; B = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}; C = {x | x là số nguyên tố nhỏ hơn 10}.

          Lời giải:

          • A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
          • B = {0, 2, 4, 6, 8}
          • C = {2, 3, 5, 7}

          Bài 2: (Trang 12)

          Nội dung: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

          Lời giải:

          • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
          • A ∩ B = {3, 4}

          Bài 3: (Trang 13)

          Nội dung: Cho tập hợp A = {1, 2, 3}. Tìm tập hợp B sao cho B ⊂ A.

          Lời giải:

          Có nhiều tập hợp B thỏa mãn điều kiện B ⊂ A, ví dụ:

          • B = {1}
          • B = {2}
          • B = {3}
          • B = {1, 2}
          • B = {1, 3}
          • B = {2, 3}
          • B = ∅ (tập hợp rỗng)

          Mẹo giải bài tập tập hợp hiệu quả

          Để giải các bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, các em cần:

          1. Nắm vững các định nghĩa và khái niệm cơ bản về tập hợp.
          2. Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng.
          3. Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
          4. Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên chúng.

          Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

          Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học khác, như:

          • Logic học
          • Xác suất thống kê
          • Khoa học máy tính
          • Vật lý

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ hơn về nội dung mục I trang 12, 13 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10