Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục V trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục V trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục V trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục V trang 15, 16 của sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Cánh diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, rõ ràng và dễ tiếp thu nhất.

Gọi R là tập hợp các số thực, I là tập hợp các số vô tỉ Cho hai tập hợp: A = {2; 3; 5; 7; 14}, B = {3; 5; 7; 9; 11}. Tìm A\B và B\A

Hoạt động 8

    Gọi \(\mathbb{R}\) là tập hợp các số thực, I là tập hợp các số vô tỉ. Khi đó \(I \subset \mathbb{R}\). Tìm tập hợp những số thực không phải là số vô tỉ.

    Lời giải chi tiết:

    Tập hợp các số thực không phải là số vô tỉ chính là tập hợp \(\mathbb{Q}\) các số hữu tỉ.

    Luyện tập – vận dụng 5

      Cho hai tập hợp:

      \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 2 \le x \le 3} \right\}\)

      \(B = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} - x - 6 = 0\} \)

      Tìm \(A\,{\rm{\backslash }}\,B\) và \(B\,{\rm{\backslash }}\,A\).

      Phương pháp giải:

      Viết lại hai tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử.

      Xác định \(A\,{\rm{\backslash }}\,B = \{ x \in A|x \notin B\} \) và \(B\,{\rm{\backslash }}\,A = \{ x \in B|x \notin A\} \)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 2 \le x \le 3} \right\} = \{ - 2; - 1;0;1;2;3\} \)

      Và \(B = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} - x - 6 = 0\} = \{ - 2;3\} \)

      Khi đó:

      Tập hợp \(A\,{\rm{\backslash }}\,B\) gồm các phần tử thuộc A mà không thuộc B. Vậy\(A\,{\rm{\backslash }}\,B = \{ - 1;0;1;2\} \).

       Tập hợp \(B\,{\rm{\backslash }}\,A\) gồm các phần tử thuộc B mà không thuộc A. Vậy \(B\,{\rm{\backslash }}\,A = \emptyset \)

      Hoạt động 9

        Cho hai tập hợp: A = {2; 3; 5; 7; 14}, B = {3; 5; 7; 9; 11}.

        Liệt kê các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B.

        Phương pháp giải:

        Lần lượt kiểm tra mỗi phần tử của A xem phần tử đó có thuộc B hay không. Ghi lại các phần tử không thuộc tập hợp B.

        Lời giải chi tiết:

        Các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B là: 2; 14.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 8
        • Hoạt động 9
        • Luyện tập – vận dụng 5

        Gọi \(\mathbb{R}\) là tập hợp các số thực, I là tập hợp các số vô tỉ. Khi đó \(I \subset \mathbb{R}\). Tìm tập hợp những số thực không phải là số vô tỉ.

        Lời giải chi tiết:

        Tập hợp các số thực không phải là số vô tỉ chính là tập hợp \(\mathbb{Q}\) các số hữu tỉ.

        Cho hai tập hợp: A = {2; 3; 5; 7; 14}, B = {3; 5; 7; 9; 11}.

        Liệt kê các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B.

        Phương pháp giải:

        Lần lượt kiểm tra mỗi phần tử của A xem phần tử đó có thuộc B hay không. Ghi lại các phần tử không thuộc tập hợp B.

        Lời giải chi tiết:

        Các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B là: 2; 14.

        Cho hai tập hợp:

        \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 2 \le x \le 3} \right\}\)

        \(B = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} - x - 6 = 0\} \)

        Tìm \(A\,{\rm{\backslash }}\,B\) và \(B\,{\rm{\backslash }}\,A\).

        Phương pháp giải:

        Viết lại hai tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử.

        Xác định \(A\,{\rm{\backslash }}\,B = \{ x \in A|x \notin B\} \) và \(B\,{\rm{\backslash }}\,A = \{ x \in B|x \notin A\} \)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 2 \le x \le 3} \right\} = \{ - 2; - 1;0;1;2;3\} \)

        Và \(B = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} - x - 6 = 0\} = \{ - 2;3\} \)

        Khi đó:

        Tập hợp \(A\,{\rm{\backslash }}\,B\) gồm các phần tử thuộc A mà không thuộc B. Vậy\(A\,{\rm{\backslash }}\,B = \{ - 1;0;1;2\} \).

         Tập hợp \(B\,{\rm{\backslash }}\,A\) gồm các phần tử thuộc B mà không thuộc A. Vậy \(B\,{\rm{\backslash }}\,A = \emptyset \)

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục V trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục V trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục V trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức về tập hợp số thực, bao gồm các khái niệm cơ bản như số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ, và các phép toán trên tập hợp số thực. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học Toán ở các lớp trên.

        Nội dung chính của Mục V

        • Khái niệm về tập hợp số thực: Định nghĩa, phân loại các loại số thực.
        • Các phép toán trên tập hợp số thực: Cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, khai phương.
        • Tính chất của các phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối.
        • Ứng dụng của tập hợp số thực: Giải các bài toán thực tế.

        Phương pháp giải bài tập Mục V

        Để giải tốt các bài tập trong Mục V, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tập hợp số thực và các phép toán trên tập hợp này. Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập thường gặp:

        1. Xác định đúng loại số: Phân biệt các loại số thực (số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ) để áp dụng các tính chất phù hợp.
        2. Sử dụng các tính chất của phép toán: Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa biểu thức.
        3. Biến đổi biểu thức: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đưa biểu thức về dạng đơn giản hơn.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Giải chi tiết các bài tập trang 15, 16

        Bài 1: (Trang 15)

        Đề bài: Cho các số thực a = 2, b = -3, c = 1/2. Tính giá trị của biểu thức: A = a + b + c.

        Lời giải: A = 2 + (-3) + 1/2 = -1 + 1/2 = -1/2.

        Bài 2: (Trang 15)

        Đề bài: Thực hiện các phép tính sau: a) 5.(-2); b) (-4).(-3); c) 10 : 2; d) (-12) : 3.

        Lời giải: a) 5.(-2) = -10; b) (-4).(-3) = 12; c) 10 : 2 = 5; d) (-12) : 3 = -4.

        Bài 3: (Trang 16)

        Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: B = (2 + 3)2 - 4.5.

        Lời giải: B = 52 - 20 = 25 - 20 = 5.

        Bài 4: (Trang 16)

        Đề bài: Tìm x biết: 2x + 5 = 11.

        Lời giải: 2x = 11 - 5 = 6. Suy ra x = 6 : 2 = 3.

        Luyện tập và Củng cố kiến thức

        Để củng cố kiến thức về tập hợp số thực và các phép toán trên tập hợp này, bạn có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

        • Giải các bài tập trong sách bài tập Toán 10 tập 1 - Cánh diều.
        • Tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học Toán.
        • Thực hành giải các bài toán thực tế liên quan đến tập hợp số thực.

        Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài tập Toán 10.

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và phương pháp giải bài tập hữu ích cho Mục V trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10