Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 82 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 82 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 82 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 82 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng và dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Cho đoạn thẳng MN có trung điểm là I. a) Viết các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là một trong ba điểm M, N, I. b) vectơ nào bằng MI? Bằng NI?

Đề bài

Cho đoạn thẳng MN có trung điểm là I.

a) Viết các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là một trong ba điểm M, N, I.

b) Vectơ nào bằng \(\overrightarrow {MI} \)? Bằng \(\overrightarrow {NI} \)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 82 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

a) Liệt kê các vectơ tạo thành từ 3 điểm M, N, I (điểm đầu và điểm cuối không trùng nhau)

b) Trong các vectơ ở câu a, vectơ nào: Cùng hướng, cùng độ dài với vectơ \(\overrightarrow {MI} \) (tương ứng là \(\overrightarrow {NI} \)).

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 82 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 2

a) Các vectơ đó là: \(\overrightarrow {MI} ,\overrightarrow {IM} ,\overrightarrow {IN} ,\overrightarrow {NI} ,\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {NM} \).

b) Dễ thấy:

+) Vectơ \(\overrightarrow {IN} \)cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow {MI} \). Hơn nữa: \(|\overrightarrow {IN} |\; = IN = MI = \;|\overrightarrow {MI} |\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {IN} = \overrightarrow {MI} \)

+) Vectơ \(\overrightarrow {IM} \)cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow {NI} \). Hơn nữa: \(|\overrightarrow {IM} |\; = IM = NI = \;|\overrightarrow {NI} |\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {IM} = \overrightarrow {NI} \)

Vậy \(\overrightarrow {IN} = \overrightarrow {MI} \) và \(\overrightarrow {IM} = \overrightarrow {NI} \).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 82 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 82 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 2 trang 82 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 82 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Học sinh cần thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Học sinh cần nhân một số thực với vectơ để tìm vectơ mới.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Học sinh cần sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Giải bài toán hình học sử dụng vectơ: Học sinh cần sử dụng vectơ để biểu diễn các yếu tố hình học và giải quyết các bài toán liên quan.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 82 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 82 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần a: Tìm vectơ tổng

Giả sử ta có hai vectơ ab. Vectơ tổng của ab, ký hiệu là a + b, được xác định bằng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Nếu biết tọa độ của a = (x1, y1)b = (x2, y2), thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2).

Phần b: Tìm vectơ hiệu

Vectơ hiệu của ab, ký hiệu là a - b, được xác định bằng quy tắc trừ vectơ. Nếu biết tọa độ của a = (x1, y1)b = (x2, y2), thì a - b = (x1 - x2, y1 - y2).

Phần c: Tìm vectơ tích

Tích của một số thực k với vectơ a, ký hiệu là k.a, là một vectơ có cùng hướng với a nếu k > 0 và ngược hướng với a nếu k < 0. Độ dài của k.a bằng |k| lần độ dài của a. Nếu biết tọa độ của a = (x, y), thì k.a = (kx, ky).

Ví dụ minh họa

Cho a = (2, 3)b = (-1, 1). Hãy tìm:

  1. a + b
  2. a - b
  3. 3.a

Lời giải:

  • a + b = (2 + (-1), 3 + 1) = (1, 4)
  • a - b = (2 - (-1), 3 - 1) = (3, 2)
  • 3.a = (3 * 2, 3 * 3) = (6, 9)

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để tìm vectơ tổng, hiệu.
  • Chú ý đến dấu của số thực khi nhân với vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Hy vọng rằng lời giải chi tiết bài 2 trang 82 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trên giaitoan.edu.vn sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và các phép toán liên quan. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10