Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em chinh phục môn Toán một cách dễ dàng.

Cho tam giác ABC. Các điểm D, E thuộc cạnh BC thỏa mãn BD = DE = EC (Hình 62).

Đề bài

Cho tam giác ABC. Các điểm D, E thuộc cạnh BC thỏa mãn BD = DE = EC (Hình 62). Giả sử \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AC} = \overrightarrow b .\) Biểu diễn các vecto \(\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {BE} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AE} \) theo \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b .\)

Giải bài 4 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 2

Vận dụng quy tắc cộng: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

\(\overrightarrow {BD} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \) vecto \(\overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {BC} \) cùng hướng và \(\left| {\overrightarrow {BD} } \right| = \frac{1}{3}\left| {\overrightarrow {BC} } \right|\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 4 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 3

Ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \Leftrightarrow \overrightarrow {BC} = \overrightarrow b - \overrightarrow a \)

Lại có: vecto \(\overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {BC} \) cùng hướng và \(\left| {\overrightarrow {BD} } \right| = \frac{1}{3}\left| {\overrightarrow {BC} } \right|\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {BD} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} = \frac{1}{3}(\overrightarrow b - \overrightarrow a )\)

Tương tự: vecto \(\overrightarrow {BE} ,\overrightarrow {BC} \) cùng hướng và \(\left| {\overrightarrow {BE} } \right| = \frac{2}{3}\left| {\overrightarrow {BC} } \right|\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {BE} = \frac{2}{3}\overrightarrow {BC} = \frac{2}{3}(\overrightarrow b - \overrightarrow a )\)

Ta có:

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} \Leftrightarrow \overrightarrow {AD} = \overrightarrow a + \frac{1}{3}(\overrightarrow b - \overrightarrow a ) = \frac{2}{3}\overrightarrow a + \frac{1}{3}\overrightarrow b \)

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BE} = \overrightarrow {AE} \Leftrightarrow \overrightarrow {AE} = \overrightarrow a + \frac{2}{3}(\overrightarrow b - \overrightarrow a ) = \frac{1}{3}\overrightarrow a + \frac{2}{3}\overrightarrow b \)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 4 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và tính chất liên quan đến vectơ là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân vectơ với một số thực, thay đổi độ dài của vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến hình học, vật lý, hoặc các lĩnh vực khác, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để giải quyết.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết hiệu quả bài 4 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều, học sinh cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các phép toán vectơ, và các tính chất liên quan.
  2. Sử dụng tọa độ vectơ: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ để thực hiện các phép toán một cách dễ dàng.
  3. Vận dụng các công thức: Sử dụng các công thức về phép cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực.
  4. Phân tích bài toán: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác và phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (-3; 4). Tính a + b.

Giải:a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (1; 2) và số thực k = -2. Tính ka.

Giải:ka = (-2 * 1; -2 * 2) = (-2; -4)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, việc thực hành giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập và phát triển tư duy logic.

Lời khuyên

Trong quá trình học tập, nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ. Việc chủ động tìm hiểu và giải quyết các vấn đề sẽ giúp các em học tập hiệu quả hơn. Chúc các em học tốt môn Toán!

Công thứcMô tả
a + b = (xa + xb; ya + yb)Phép cộng vectơ
a - b = (xa - xb; ya - yb)Phép trừ vectơ
ka = (kxa; kya)Phép nhân vectơ với một số thực

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10