Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 26 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 26 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 26 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 26 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em chinh phục môn Toán một cách dễ dàng.

Ta đã biết 1 inch (kí hiệu là in) là 2,54 cm. Màn hình của một chiếc ti vi có dạng hình chữ nhật với độ dài đường chéo là 32 in, tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình là 16: 9. Tìm một giá trị gần đúng (theo đơn vị inch) của chiều dài màn hình ti vi và tìm sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng đó.

Đề bài

Ta đã biết 1 inch (kí hiệu là in) là 2,54 cm. Màn hình của một chiếc ti vi có dạng hình chữ nhật với độ dài đường chéo là 32 in, tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình là 16: 9. Tìm một giá trị gần đúng (theo đơn vị inch) của chiều dài màn hình ti vi và tìm sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 26 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

+) Bước 1: Áp dụng định lí Py-ta-go và kết hợp giả thiết để tính chiều dài màn hình TV

+) Bước 2: Tính sai số tương đối : \({\delta _a} = \frac{{{\Delta _a}}}{{\left| a \right|}}\)

Lời giải chi tiết

+) Gọi x là chiều dài của màn hình ti vi

y là chiều rộng của màn hình ti vi

+) Ta có hệ phương trình:

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = {32^2}\\\frac{x}{y} = \frac{{16}}{9}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \approx 27,890417\\y \approx 15,688359\end{array} \right.\) . Vậy chiều dài của ti vi là: 27,890417 (in)

+) Nếu lấy giá trị gần đúng của x là 27,89 thì: \(27,89 < x < 27,895\)

Suy ra: \(\left| {x - 27,89} \right| < 27,895 - 27,89 = 0,005\)

Vậy độ chính xác của số gần đúng là 0,005

+) Sai số tương đối của số gần đúng là: \(\delta = \frac{{0,005}}{{\left| {27,89} \right|}} = 0,018\% \)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 26 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 26 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 26 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 3 trang 26 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Giải các bài toán liên quan đến vectơ trong hình học phẳng.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 26 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 3, trang 26, SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Ví dụ:)

Câu a)

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Tìm vectơ bằng vectơ AB.

Lời giải:

Trong hình bình hành ABCD, ta có AB = DC và AB // DC. Do đó, vectơ AB bằng vectơ DC.

Câu b)

Đề bài: Cho tam giác ABC. Tìm vectơ bằng vectơ CA.

Lời giải:

Trong tam giác ABC, ta có CA = -AC. Do đó, vectơ CA bằng vectơ -AC.

Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

  1. Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  2. Sử dụng hình vẽ để minh họa và tìm ra mối liên hệ giữa các vectơ.
  3. Áp dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ví dụ minh họa thêm

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (3; 4). Tính vectơ a + b.

Lời giải:

a + b = (1 + 3; 2 + 4) = (4; 6)

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (2; -1) và số thực k = 3. Tính vectơ ka.

Lời giải:

ka = (3 * 2; 3 * -1) = (6; -3)

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 27 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
  • Bài 2 trang 27 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
  • Bài 3 trang 28 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những phương pháp giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 10. Chúc các em học tốt!

Khái niệmĐịnh nghĩa
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10