Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục II trang 46, 47 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Cánh diều.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

Xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau: Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai: f(x)= -x^2 - 2x + 8

Luyện tập – vận dụng 1

    Xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:

    a) \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 4x - 5\)

    b) \(f\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng biệt thức thu gọn \(\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac\) với \(b = 2b'\).

    + Nếu \(\Delta ' < 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số a vời mọi \(x \in \mathbb{R}\).

    + Nếu \(\Delta ' = 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số a vời mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{{b'}}{a}} \right\}\).

    + Nếu \(\Delta ' > 0\) thì \(f\left( x \right)\) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\). Khi đó:

    \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số a với mọi x thuộc các khoảng \(\left( { - \infty ;{x_1}} \right)\) và \(\left( {{x_2}; + \infty } \right)\);

    \(f\left( x \right)\) trái dấu với hệ số a với mọi x thuộc các khoảng \(\left( {{x_1};{x_2}} \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có \(a = - 2 < 0\), \(b = 4 = > b' = 2\) và \(c = - 5\)

    \(\Delta ' = {2^2} - \left( { - 2} \right).\left( { - 5} \right) = - 6 < 0\)

    =>\(f\left( x \right)\) cùng dấu âm với hệ số a.

    => \(f\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R}\)

    b) Ta có: \(a = - 1,b = 6,c = - 9 = > b' = 3\)

    \(\Delta ' = {3^2} - \left( { - 1} \right).\left( { - 9} \right) = 0\)

    \(\frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - b'}}{a} = 3\)

    => \(f\left( x \right)\) cùng dấu âm với hệ số a với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)

    => \(f\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Luyện tập – vận dụng 1
    • Luyện tập – vận dụng 2

    Xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:

    a) \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 4x - 5\)

    b) \(f\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng biệt thức thu gọn \(\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac\) với \(b = 2b'\).

    + Nếu \(\Delta ' < 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số a vời mọi \(x \in \mathbb{R}\).

    + Nếu \(\Delta ' = 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số a vời mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{{b'}}{a}} \right\}\).

    + Nếu \(\Delta ' > 0\) thì \(f\left( x \right)\) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\). Khi đó:

    \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số a với mọi x thuộc các khoảng \(\left( { - \infty ;{x_1}} \right)\) và \(\left( {{x_2}; + \infty } \right)\);

    \(f\left( x \right)\) trái dấu với hệ số a với mọi x thuộc các khoảng \(\left( {{x_1};{x_2}} \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có \(a = - 2 < 0\), \(b = 4 = > b' = 2\) và \(c = - 5\)

    \(\Delta ' = {2^2} - \left( { - 2} \right).\left( { - 5} \right) = - 6 < 0\)

    =>\(f\left( x \right)\) cùng dấu âm với hệ số a.

    => \(f\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R}\)

    b) Ta có: \(a = - 1,b = 6,c = - 9 = > b' = 3\)

    \(\Delta ' = {3^2} - \left( { - 1} \right).\left( { - 9} \right) = 0\)

    \(\frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - b'}}{a} = 3\)

    => \(f\left( x \right)\) cùng dấu âm với hệ số a với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)

    => \(f\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)

    Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai: \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + 8\)

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tìm nghiệm của \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + 8\) và hệ số a.

    Bước 2: Lập bảng xét dấu.

    Lời giải chi tiết:

    Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + 8\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = - 4,{x_2} = 2\) và hệ số \(a = - 1 < 0\).

    Ta có bảng xét dấu \(f\left( x \right)\) như sau:

    Giải mục II trang 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

    Luyện tập – vận dụng 2

      Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai: \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + 8\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tìm nghiệm của \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + 8\) và hệ số a.

      Bước 2: Lập bảng xét dấu.

      Lời giải chi tiết:

      Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + 8\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = - 4,{x_2} = 2\) và hệ số \(a = - 1 < 0\).

      Ta có bảng xét dấu \(f\left( x \right)\) như sau:

      Giải mục II trang 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 1

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục II trang 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục II trang 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục II trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán trên vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng trong mục này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các kiến thức Toán học ở các lớp trên.

      Nội dung chi tiết các bài tập trong mục II trang 46, 47

      Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong mục II trang 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều:

      Bài 1: Thực hiện các phép toán vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân với một số thực vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán vectơ.

      1. Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (3; -1). Tính a + b.
      2. Lời giải:a + b = (1 + 3; 2 + (-1)) = (4; 1).
      3. Ví dụ 2: Cho vectơ a = (2; -3) và số thực k = -2. Tính ka.
      4. Lời giải: ka = (-2) * (2; -3) = (-4; 6).

      Bài 2: Chứng minh đẳng thức vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các quy tắc về phép toán vectơ.

      Ví dụ: Chứng minh rằng a - (b - c) = a - b + c.

      Lời giải: Ta có a - (b - c) = a - b + c (đpcm).

      Bài 3: Ứng dụng vectơ trong hình học

      Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để giải các bài toán hình học, chẳng hạn như chứng minh hai đường thẳng song song, tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng.

      Ví dụ: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB.

      Lời giải: Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là I((1+3)/2; (2+4)/2) = I(2; 3).

      Lưu ý khi giải bài tập vectơ

      • Nắm vững các quy tắc về phép toán vectơ.
      • Sử dụng các công thức và định lý liên quan đến vectơ.
      • Vẽ hình để minh họa cho bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

      • Sách bài tập Toán 10.
      • Các trang web học toán online uy tín.
      • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập trong mục II trang 46, 47 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10