Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin hơn trong việc chinh phục môn Toán.

Tìm tâm và bán kính của đường tròn trong môi trường hợp sau:

Đề bài

Tìm tâm và bán kính của đường tròn trong môi trường hợp sau:

a) Đường tròn có phương trình\({(x + 1)^2} + {(y - 5)^2} = 9\) ;

b) Đường tròn có phương trình\({x^2} + {y^2}-6x - 2y-{\rm{1}}5 = 0\) .

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

a) Phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm là \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R.

b) Phương trình \({x^2} + {y^2} - 2{\rm{a}}x - 2by + c = 0\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \).

Lời giải chi tiết

a) Xét \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 9\)

\(\Leftrightarrow {\left( {x - ( - 1)} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = {3^2}\).

Ta có a = -1, b = 5, R = 3.

Do đó đường tròn có tâm I(-1;5), bán kính R = 3.

b) Xét \({x^2} + {y^2} - 6x - 2y - 15 = 0\)

\(\Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 2.3.x - 2.1.y + ( - 15) = 0\).

Ta có a = 3, b = 1, c = -15, \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} = \sqrt {{3^2} + {1^2} - ( - 15)} = 5\).

Do đó đường tròn có tâm I(3;1), bán kính R = 5.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 2 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ: Cho hai vectơ, tính tích vô hướng của chúng.
  • Xác định góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ để xác định góc.
  • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ: Sử dụng điều kiện tích vô hướng bằng 0 để kiểm tra tính vuông góc.
  • Ứng dụng vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến tam giác, hình chữ nhật, hình vuông,… sử dụng tích vô hướng.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. (Lưu ý: Vì bài tập cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa)

Ví dụ minh họa:

Cho hai vectơ a = (2; 3)b = (-1; 4). Tính tích vô hướng của ab.

Lời giải:

Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1; y1)b = (x2; y2) được tính theo công thức:

a.b = x1x2 + y1y2

Trong trường hợp này, ta có:

a.b = (2)(-1) + (3)(4) = -2 + 12 = 10

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ ab là 10.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài việc tính tích vô hướng, bài tập còn yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

1. Tính góc giữa hai vectơ

Sử dụng công thức:

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)

Trong đó:

  • θ là góc giữa hai vectơ ab
  • |a||b| là độ dài của vectơ ab

2. Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ

Hai vectơ ab vuông góc với nhau khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0:

a.b = 0

3. Ứng dụng vào hình học

Sử dụng tích vô hướng để tính độ dài đường cao, diện tích tam giác, kiểm tra tính chất của các hình đa giác,…

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tích vô hướng.
  • Sử dụng đúng công thức tính tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.
  • Vận dụng linh hoạt kiến thức vào các bài toán thực tế.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 2 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10