Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trên giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 10 tập 1, tập trung vào các kiến thức về...

Trong Hình 54, hai ròng rọc có trục quay nằm ngang và song song với nhau, hai vật có trọng lượng bằng nahu. Mỗi dây có một đầu buộc vào vật, một đầu buộc vào một mảnh nhựa cứng. Cho tam giác ABC có M là trung điểm AC, N là trung điểm BC và AB = a. Tính độ dài vecto

LT-VD 4

    Cho tam giác ABC có M là trung điểm AC, N là trung điểm BC và AB = a. Tính độ dài vecto \(\overrightarrow {CM} - \overrightarrow {NB} \).

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Chỉ ra \(\overrightarrow {NC} = - \overrightarrow {NB} \). Suy ra \(\overrightarrow {CM} - \overrightarrow {NB} = \overrightarrow {CM} + \overrightarrow {NC} \)

    Bước 2: Sử dụng tính chất giao hoán, xác định vecto tổng \(\overrightarrow {CM} + \overrightarrow {NC} \)

    Bước 3: Tính độ dài vecto đó theo a.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2 1

    Ta có: \(\overrightarrow {NB} \) và \(\overrightarrow {NC} \) là hai vecto đối nhau (do N là trung điểm của BC)

    \( \Rightarrow \overrightarrow {NC} = - \overrightarrow {NB} \)

    Do đó: \(\overrightarrow {CM} - \overrightarrow {NB} = \overrightarrow {CM} + \overrightarrow {NC} = \overrightarrow {NC} + \overrightarrow {CM} \)(tính chất giáo hoán)

    \( \Rightarrow \overrightarrow {CM} - \overrightarrow {NB} = \overrightarrow {NM} \Leftrightarrow \;|\overrightarrow {CM} - \overrightarrow {NB} |\, = \;|\overrightarrow {NM} | = NM.\)

    Vì: M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC nên \(MN = \frac{1}{2}AB = \frac{a}{2}.\)

    Vậy \(\;|\overrightarrow {CM} - \overrightarrow {NB} |\, = \frac{a}{2}.\)

    Hoạt động 4

      Trong Hình 54, hai ròng rọc có trục quay nằm ngang và song song với nhau, hai vật có trọng lượng bằng nahu. Mỗi dây có một đầu buộc vào vật, một đầu buộc vào một mảnh nhựa cứng. Hai vật lần lượt tác động lên mảng nhựa các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\;\overrightarrow {{F_2}} .\) Nhận xét về hướng và độ dài của mỗi cặp vecto sau:

      a) \(\overrightarrow {{P_1}} \) và \(\overrightarrow {{P_2}} \) biểu diễn trọng lực của hai vật

      b) \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\;\overrightarrow {{F_2}} .\)

      (Bỏ qua trọng lượng các dây và các lực ma sát).

      Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 1

      Phương pháp giải:

      a) Nhận xét về phương, hướng và độ lớn của trọng lực của hai vật

      b) Nhận xét về phương, hướng và độ lớn của hai lực.

      Lời giải chi tiết:

      a) Trọng lực của hai vật đều hướng xuống, vuông góc với mặt đất, đo dó chúng cùng phương, cùng hướng với nhau.

      Hơn nữa: Công thức tính độ lớn trọng lực là: \(P = mg\).

      Hai vật có khối lượng như nhau, do đó \({P_1} = {P_2}\)

      Vậy \(\overrightarrow {{P_1}} = \overrightarrow {{P_2}} \)

      b) Do trọng lực tạo thành lực kéo lên mảnh nhựa nên độ lớn của các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\;\overrightarrow {{F_2}} \) là như nhau.

      Chúng có hướng ngược nhau.

      Hoạt động 5

        Cho hai vecto \(\overrightarrow a \),\(\overrightarrow b \). Lấy một điểm M tùy ý.

        a) Vẽ \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow a ,\;\overrightarrow {MB} = \overrightarrow b ,\;\overrightarrow {MC} = - \overrightarrow b \) (Hình 56)

        b) Tổng của hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(( - \overrightarrow b )\) bằng vecto nào?

        Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 1

        Phương pháp giải:

        a) Áp dụng kết quả: \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Leftrightarrow \)ABCD là hình bình hành. Để xác định các điểm A, B, C.

        b) Đặt vecto \(\overrightarrow a \) và \(( - \overrightarrow b )\) vào hai vecto chung gốc là hai cạnh của một hình bình hành. Từ đó xác định tổng theo quy tắc hình bình hành.

        Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 2

        Lời giải chi tiết:

        a) Đặt D, E lần lượt là điểm đầu và điểm cuối của vecto \(\overrightarrow a \).

        Ta có: \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow a \)hay \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {DE} \)

        \( \Leftrightarrow MAED\) là hình bình hành.

        Do đó A là đỉnh thứ tư của hình bình hành tạo bởi vecto \(\overrightarrow a \)và điểm M.

        Tương tự ta có:

        B là đỉnh thứ tư của hình bình hành tạo bởi vecto \(\overrightarrow b \)và điểm M.

        Lại có: \(\overrightarrow {MC} = - \overrightarrow b = - \overrightarrow {MB} \) do đó \(MC = MB\) và hai vecto \(\overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {MC} \) ngược hướng nhau.

        Hay M là trung điểm đoạn thẳng BC.

        Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 3

        b) Lấy N là đỉnh thứ tư của hình bình hành AMCN.

        Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 4

        Khi đó ta có: \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MN} \)

        Mà: \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow a ;\;\overrightarrow {MC} = - \overrightarrow b \)

        \( \Rightarrow \overrightarrow a + ( - \overrightarrow b ) = \overrightarrow {MN} \).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 4
        • Hoạt động 5
        • LT-VD 4

        Trong Hình 54, hai ròng rọc có trục quay nằm ngang và song song với nhau, hai vật có trọng lượng bằng nahu. Mỗi dây có một đầu buộc vào vật, một đầu buộc vào một mảnh nhựa cứng. Hai vật lần lượt tác động lên mảng nhựa các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\;\overrightarrow {{F_2}} .\) Nhận xét về hướng và độ dài của mỗi cặp vecto sau:

        a) \(\overrightarrow {{P_1}} \) và \(\overrightarrow {{P_2}} \) biểu diễn trọng lực của hai vật

        b) \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\;\overrightarrow {{F_2}} .\)

        (Bỏ qua trọng lượng các dây và các lực ma sát).

        Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

        Phương pháp giải:

        a) Nhận xét về phương, hướng và độ lớn của trọng lực của hai vật

        b) Nhận xét về phương, hướng và độ lớn của hai lực.

        Lời giải chi tiết:

        a) Trọng lực của hai vật đều hướng xuống, vuông góc với mặt đất, đo dó chúng cùng phương, cùng hướng với nhau.

        Hơn nữa: Công thức tính độ lớn trọng lực là: \(P = mg\).

        Hai vật có khối lượng như nhau, do đó \({P_1} = {P_2}\)

        Vậy \(\overrightarrow {{P_1}} = \overrightarrow {{P_2}} \)

        b) Do trọng lực tạo thành lực kéo lên mảnh nhựa nên độ lớn của các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\;\overrightarrow {{F_2}} \) là như nhau.

        Chúng có hướng ngược nhau.

        Cho hai vecto \(\overrightarrow a \),\(\overrightarrow b \). Lấy một điểm M tùy ý.

        a) Vẽ \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow a ,\;\overrightarrow {MB} = \overrightarrow b ,\;\overrightarrow {MC} = - \overrightarrow b \) (Hình 56)

        b) Tổng của hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(( - \overrightarrow b )\) bằng vecto nào?

        Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2

        Phương pháp giải:

        a) Áp dụng kết quả: \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Leftrightarrow \)ABCD là hình bình hành. Để xác định các điểm A, B, C.

        b) Đặt vecto \(\overrightarrow a \) và \(( - \overrightarrow b )\) vào hai vecto chung gốc là hai cạnh của một hình bình hành. Từ đó xác định tổng theo quy tắc hình bình hành.

        Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3

        Lời giải chi tiết:

        a) Đặt D, E lần lượt là điểm đầu và điểm cuối của vecto \(\overrightarrow a \).

        Ta có: \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow a \)hay \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {DE} \)

        \( \Leftrightarrow MAED\) là hình bình hành.

        Do đó A là đỉnh thứ tư của hình bình hành tạo bởi vecto \(\overrightarrow a \)và điểm M.

        Tương tự ta có:

        B là đỉnh thứ tư của hình bình hành tạo bởi vecto \(\overrightarrow b \)và điểm M.

        Lại có: \(\overrightarrow {MC} = - \overrightarrow b = - \overrightarrow {MB} \) do đó \(MC = MB\) và hai vecto \(\overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {MC} \) ngược hướng nhau.

        Hay M là trung điểm đoạn thẳng BC.

        Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 4

        b) Lấy N là đỉnh thứ tư của hình bình hành AMCN.

        Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 5

        Khi đó ta có: \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MN} \)

        Mà: \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow a ;\;\overrightarrow {MC} = - \overrightarrow b \)

        \( \Rightarrow \overrightarrow a + ( - \overrightarrow b ) = \overrightarrow {MN} \).

        Cho tam giác ABC có M là trung điểm AC, N là trung điểm BC và AB = a. Tính độ dài vecto \(\overrightarrow {CM} - \overrightarrow {NB} \).

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Chỉ ra \(\overrightarrow {NC} = - \overrightarrow {NB} \). Suy ra \(\overrightarrow {CM} - \overrightarrow {NB} = \overrightarrow {CM} + \overrightarrow {NC} \)

        Bước 2: Sử dụng tính chất giao hoán, xác định vecto tổng \(\overrightarrow {CM} + \overrightarrow {NC} \)

        Bước 3: Tính độ dài vecto đó theo a.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 6

        Ta có: \(\overrightarrow {NB} \) và \(\overrightarrow {NC} \) là hai vecto đối nhau (do N là trung điểm của BC)

        \( \Rightarrow \overrightarrow {NC} = - \overrightarrow {NB} \)

        Do đó: \(\overrightarrow {CM} - \overrightarrow {NB} = \overrightarrow {CM} + \overrightarrow {NC} = \overrightarrow {NC} + \overrightarrow {CM} \)(tính chất giáo hoán)

        \( \Rightarrow \overrightarrow {CM} - \overrightarrow {NB} = \overrightarrow {NM} \Leftrightarrow \;|\overrightarrow {CM} - \overrightarrow {NB} |\, = \;|\overrightarrow {NM} | = NM.\)

        Vì: M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC nên \(MN = \frac{1}{2}AB = \frac{a}{2}.\)

        Vậy \(\;|\overrightarrow {CM} - \overrightarrow {NB} |\, = \frac{a}{2}.\)

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, các định lý và phương pháp giải toán liên quan.

        Nội dung chính của Mục II trang 85, 86

        Mục II trang 85, 86 thường bao gồm các bài tập về:

        • Bài tập 1: ... (Mô tả chi tiết nội dung bài tập 1)
        • Bài tập 2: ... (Mô tả chi tiết nội dung bài tập 2)
        • Bài tập 3: ... (Mô tả chi tiết nội dung bài tập 3)
        • ...

        Phương pháp giải các bài tập trong Mục II

        Để giải các bài tập trong Mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

        1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
        2. Xây dựng mô hình toán học: Biểu diễn bài toán bằng các biểu thức toán học, phương trình hoặc hệ phương trình.
        3. Giải phương trình/hệ phương trình: Sử dụng các phương pháp đại số để giải phương trình hoặc hệ phương trình đã xây dựng.
        4. Kiểm tra kết quả: Thay kết quả tìm được vào đề bài để kiểm tra tính đúng đắn.

        Giải chi tiết từng bài tập

        Bài tập 1: Giải ...

        Đề bài: ...

        Lời giải: ... (Giải chi tiết bài tập 1, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng)

        Bài tập 2: Giải ...

        Đề bài: ...

        Lời giải: ... (Giải chi tiết bài tập 2, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng)

        Bài tập 3: Giải ...

        Đề bài: ...

        Lời giải: ... (Giải chi tiết bài tập 3, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng)

        Lưu ý khi giải bài tập

        Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần lưu ý:

        • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
        • Sử dụng đúng các công thức và định lý.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
        • Tham khảo các tài liệu học tập và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

        Ứng dụng của kiến thức trong Mục II

        Kiến thức trong Mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

        • Vật lý: Tính toán các đại lượng vật lý, phân tích các hiện tượng vật lý.
        • Hóa học: Tính toán các đại lượng hóa học, cân bằng phương trình hóa học.
        • Kinh tế: Phân tích các vấn đề kinh tế, dự báo xu hướng thị trường.
        • ...

        Tổng kết

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Mục II trang 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10